Đề thi giữa kì 1 KHTN 9 kết nối tri thức (3) (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 1 môn KHTN 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: 

Câu 1.  Dụng cụ nào sau đây thường được sử dụng để đo thể tích chất lỏng?

          A. Ống nghiệm            B. Bình chia độ                     C. Ống hút               D. Cốc thủy tinh

Câu 2. Tại sao không nên tự ý nghiền và trộn hóa chất?

A. Vì một số hóa chất có thể tạo ra hỗn hợp chất nổ khi trộn với nhau 

B. Vì sau khi nghiền, trộn các hóa chất khó bảo quản hơn 

C. Vì muốn nghiềm hóa chất cần sử dụng máy móc chuyên dụng

D. Vì các chất dễ bị bay hơi sau khi nghiền và trộn hóa chất 

Câu 3. Lưới tản nhiệt trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?

  A. Tăng nhiệt độ                      B. Đo nhiệt độ               

          C. Phân tán nhiệt              D. Giữ nhiệt

Câu 4. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 9. Cho một mẩu calcium vào dung dịch HCl, hiện tượng quan sát được là

          A. calcium không phản ứng.                           

                   B. calcium không tan nhưng có bọt khí thoát ra.

                   C. calcium tan và có bọt khí thoát ra.              

                   D. calcium tan, không có bọt khí thoát ra.

Câu 10. Iron không tan trong dung dịch nào sau đây?

   A.HCl                    B. Cu(NO3)2                   C. AgNO3                               D. Mg(NO3)2

Câu 11. Mendel đã tiến hành nghiên cứu di truyền thành công trên đối tượng nào dưới đây?

A. Ruồi giấm.       B. Chuột bạch.                  C. Đậu Hà Lan                      D. Hoa loa kèn.

Câu 12. Kiểu gene là tổ hợp

                             A. toàn bộ các gene trong tế bào của cơ thể sinh vật.   

                             B. các tính trạng của cơ thể sinh vật.

                             C. một số kiểu hình của cơ thể sinh vật.         

                             D. một số gene trong tế bào của cơ thể sinh vật.

Câu 13. Gene là một đoạn của phân tử

          A. RNA có chức năng phiên mã.                     

                       B. protein có chức năng dịch mã.

          C. DNA có chức năng di truyền xác định.       

                       D. DNA không có chức năng di truyền xác định.

Câu 14.  Các đơn phân cấu tạo nên DNA là                             

        A. Adenine (A), Uraxin (U), Cytosine (C) và Guanine (G).

        B. Adenine (A), Thymine (T), Cytosine (C) và Guanine (G). 

        C. Adenine (A), Thymine (T), Uraxin (U) và Guanine (G).

        D. Adenine (A), Thymine (T), Cytosine (C) và Uraxin (U).

Câu 15. Động năng là dạng năng lượng do vật

A. tự chuyển động mà có.         B. nhận được từ vật khác mà có.

C. đứng yên mà có.                                               D. va chạm mà có.

Câu 16. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.

B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.

C. Một máy bay đang bay trên cao.

D. Một ô tô đang chuyển động trên đường.

Câu 17. Cơ năng của vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực được xác định bằng công thức:       

  A. kenhhoctap                                        B. kenhhoctap    

             C. kenhhoctap       D. kenhhoctap

Câu 18. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với

  A. chính nó.        B. chân không.      C. không khí.        D. nước.

Câu 19. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng ánh sáng bị

A. gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

C. hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

D. thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

      Câu 20. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi

A. tia khúc xạ và điểm tới.              B. tia khúc xạ và tia tới.

C. tia khúc xạ và mặt phân cách.    D. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.

    B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 21. (1,5 điểm). a) Potassium (Kali) tác dụng với nước ở điều kiện thường. Zinc (kẽm) không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường nhưng tác dụng với nước ở nhiệt độ cao. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng trên.

    b) Hãy đề xuất thí nghiệm để so sánh độ hoạt động hoá học của Zinc và Iron (sắt). Viết phương trình hoá học minh hoạ.

Câu 22. (1 điểm). Có thể tách kim loại Sodium (Natri) bằng phương nhiệt luyện như tách kẽm được không? Vì sao? Ta dùng phương pháp nào để sản xuất kim loại Na từ muối Sodium chloride? Viết phương trình hoá học của phản ứng đó.

Câu 23. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 25. (1,0 điểm). Một thang máy đưa người và hàng hoá lên độ cao 80 m thì sinh ra công A là 160000 J. Biết   người có khối lượng 60 kg, tính khối lượng của hàng hoá.

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9

  • Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1. (Giới hạn chương trình từ tuần 1 đến tuần 8)
  • Thời gian làm bài: 90 phút.
  • Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận).
  • Cấu trúc:
    • Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
    • Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, mỗi câu 0,25 điểm (gồm 20 câu hỏi: 16 câu nhận biết; 4 câu thông hiểu) 
    • Phần tự luận: 5,0 điểm (Thông hiểu: 3,0  điểm; Vận dụng và vận dụng cao: 3,0 điểm).

Phân môn Sinh: Trắc nghiệm 2đ, tự luân thông hiểu  3đ 

Phân môn Hóa: Trắc nghiệm 1đ , tự luận vận dụng ( 1đ ), vận dụng cao ( 0,5 đ) 

Phân môn Lí: Trắc nghiệm 1đ , tự luận vận dụng ( 1đ) , Vận dụng cao ( 0,5 đ) 

Chủ đềMỨC ĐỘTổng số câuĐiểm số
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
Tự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệm
Bài 1: Nhận biết một số dụng cụ, hóa chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học. 4       41
Bài 18. Tính chất chung của kim loại 11/2     111,25
Bài 19. Dãy hoạt động hóa học của kim loại  1/22     41
Bài 20. Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim. 1  1   111,25
Bài 21 . Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại 2       20,5
Bài 2. Động năng. Thế năng. 2       20.5
Bài 3. Cơ năng. 1       10.25
Bài 4. Công và công suất    1   1 1
Bài 5. Khúc xạ ánh sáng. 3       30.75
Bài 36: Khái quát về di truyền học. 2       20.5đ
Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel.    1   1 
Bài 38. Nucleic acid và gene. 21     121 đ
Tổng số câu 203 2 1 620 
Tổng số điểm    6,0đ4,0đ10đ


 

BẢN ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 – KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 9

NĂM HỌC: 2024 - 2025


 

Nội dung

Mức độYêu cầu cần đạtSố câu hỏiCâu hỏi

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

1. Nhận biết một số dụng cụ, hóa chất.Nhận biếtNhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9. 4 C1,C2,C3,C4
Thông hiểuTrình bày được các bước viết và trình bày báo cáo.    
Vận dụngLàm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học.    
2. Tính chất chung của kim loại. Nhận biếtNêu được tính chất vật lí của kim loại. 1 C5
Thông hiểu 

– Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), dung dịch muối.

– Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng...).

1 

C21a

(TL)

 
 Vận dụng Vận dụng tính chất hóa học của kim loại vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.1   

3. Dãy hoạt động hóa học của kim loại

Nhận biết

– Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au).

– Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học.

    

Thông hiểu

– Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid…12

C21b

(TL)

C9. C10

Vận dụng

     
4. Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim

Nhận biết

– Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt động hoá học của chúng.

– Nêu được khái niệm hợp kim.

– Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại.

 

1

 

C6

Thông hiểu

* Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng, như:

+ Tách sắt ra khỏi iron (III) oxide (sắt(III) oxit) bởi carbon monooxide (oxit cacbon);

+ Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide (nhôm oxit) bởi phản ứng điện phân;

+ Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi oxygen và carbon (than).

– Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim.

* Trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép trong lò cao từ nguồn quặng chứa iron (III) oxide.

    
     
Vận dụngVận dụng phương pháp tách kim loại để điều chế một số kim loại từ các hợp chất trong thiên nhiên.1 C22  
5. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

Nhận biết

Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine…). 2 C7,C8

Thông hiểu

Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base.    
6. Năng lượng cơ học
– Động năng và thế năng
– Cơ năng
– Công và công suất
Nhận biết

– Viết được biểu thức tính động năng của vật, nhận biết vật có động năng.

– Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất, nhận biết vật có thế năng.

- Nêu được đơn vị của thế năng.

– Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật.

– Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất.

 

1

1

1

 

C15

C16

C17

Thông hiểu     
  

– Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công.

- Sự chuyển hóa năng lượng trong cơ học.

    
 Vận dụng bậc thấp

– Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản.

– Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản.

1

 

C25

 
7. Ánh sáng      

– Sự khúc xạ
– Sự tán sắc
– Màu sắc
– Lăng kính
– Sự phản xạ toàn phần

 

Nhận biết

– Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường.

- Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng.

– Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng qua lăng kính.

– Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính.

– Từ kết quả thí nghiệm truyền ánh sáng qua lăng kính, nêu được khái niệm về ánh sáng màu.

– Nêu được màu sắc của một vật được nhìn thấy phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ.

 

2

 

C18

C19,20

Thông hiểu– Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt Trời qua lăng kính.    
Vận dụng bậc thấp

– Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu).

– Thực hiện được thí nghiệm để rút ra và phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng

    
     
  

– Vận dụng được biểu thức n = sini /sinr trong một số trường hợp đơn giản.

– Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính.

– Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn.

    
8. Khái quát về di truyền học

Nhận biết

–  Nêu được đối tượng thí nghiệm của Mendel

- Nêu được khái niệm kiểu gene

 Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.

 

1

1

 

C11

C12

Thông hiểu: 

 Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần.

 Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, …).

    
9. Các quy luật di truyền của Mendel

Thông hiểu: 

– Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel.
–  Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích.

- Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel

    
Vận dụng

- Vận dụng kiến thức giải bài tập Qui luật phân li (lai 1 cặp tính trạng)

- Vận dụng kiến thức giải bài tập Qui luật phân li độc lập (lai 2 cặp tính trạng)

1 C24 
10. Nucleic acid và gene

Nhận biết

– Nêu được khái niệm gene.

- Nêu được các đơn phân cấu tạo nên DNA

– Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid).

– Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.

 

1

1

 

C13

 C14

Thông hiểu:

– Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung.

– Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.

– Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,…

– Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. 

– Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene.

1

 

C23

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Sinh học 9 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay