Đề thi cuối kì 1 KHTN 9 Sinh học Kết nối tri thức (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) kết nối tri thức Cuối kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 1 môn KHTN 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 (SINH HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Loại nucleotide có ở RNA và không có ở DNA là: 

A. Adenine. 

B. Thymine.         

C. Cytosine.

D. Uracil.

Câu 2. Dạng đột biến nào sau đây làm cho allele đột biến tăng 2 liên kết hydrogen?

A. Mất 2 cặp A - T.

B. Thêm 1 cặp G - C.

C. Thêm 1 cặp A - T.

D. Mất 1 cặp A - T.

Câu 3. Ở một sinh vật nhân thực, xét 6 phân tử DNA tái bản một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch polynucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử DNA ban đầu đã tái bản mấy lần?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 4. Một mạch đơn của gene gồm 60A, 30 T, 120 G, 80 C tự sao một lần sẽ cần:

A. A=T=180;G=C=120.

B. A=T=120; G=C=180

C. A=T=90; G=C=200.

D. A=T=200; G=C=90.

Câu 5. Tính trạng trội biểu hiện ra kiểu hình khi

A. Có kiểu gene đồng hợp lặn hoặc dị hợp.

B. Có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp.

C. Có kiểu gene đồng hợp trội.

D. Có kiểu gene đồng hợp lặn.

Câu 6. Quá trình tái bản DNA không có thành phần nào sau đây tham gia?

A. Các nucleotide tự do.

B. Enzyme ligase.

C. Amino acid.

D. DNA polymerase.

Câu 7. Nếu trên một mạch đơn của phân tử DNA có trật tự là: 

– A – T – G – C – A –

Trật tự của đoạn mạch bổ sung tại vị trí đó là

A. – T – A – C – G – T –.

B. – T – A – C – A – T –.

C. – A - T – G – C – A –.

D. – A – C – G – T – A –.

Câu 8. Ở sinh vật lưỡng bội, trong trường hợp một gene qui định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBBDd × AabbDd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu hình?

A. 2.

B. 4.

C. 6.

D. 9.

PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội không hoàn toàn. Trong phép lai Aa × Aa hãy xác định số loại kiểu gene và kiểu hình của đời con sẽ xuất hiện. Giải thích.

Câu 2 (3 điểm). Cho đoạn trình tự nucleotide ở mạch khuôn của gene như sau

-A-G-G-G-T-T-G-C-T-C-C-T-

a) Xác định trình tự nucleotide ở mạch bổ sung. 

b) Xác định trình tự nucleotide ở mRNA được phiên mã từ mạch khuôn này. Có bao nhiêu codon trong bản phiên mã của đoạn gene trên? 

c) Biết rằng các bộ ba mã hóa các amino acid như sau: GGA: glycine; UCC: serine; CAA: glutamine; CGA: arginine. Xác định trình tự amino acid được tạo thành sau dịch mã từ mạch khuôn trên.

Câu 3 (1 điểm). Người ta tổng hợp một mRNA từ một hỗn hợp nucleotide có tỉ lệ A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nucleotide A là bao nhiêu?

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         ………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 (SINH HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Khái quát về di truyền học

1

2. Các quy luật di truyền của Mendel

1

1

3. Nucleic acid và gene

1

1

4. Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA

1

1

1

1

5. Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng

1

1

 

6.   Đột biến gene

1

Tổng số câu TN/TL

4

1 ý

2

1

2

1 ý

1

8

3

11

Điểm số

2,0

2,0

1,0

2,0

1,0

1,0

0

1,0

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

10 %

10 điểm

TRƯỜNG THCS .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 (SINH HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

CHƯƠNG 11. Di truyền học mendel. Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền

1. Khái quát về di truyền học

Nhận biết

- Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.

- Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.

- Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về nhân tố di truyền (gene).

1

C5

2. Các quy luật di truyền của Mendel

Thông hiểu

- Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. 

- Nêu được vai trò của phép lai phân tích.

1

1

C1

C8

3. Nucleic acid và gene

Nhận biết

- Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid)

- Nêu được khái niệm gene.

1

C1

Thông hiểu

Phân biệt được loài ưu thế và loài đặc trưng.

1

C7

4. Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA

Nhận biết

– Mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA 

– Nêu được khái niệm phiên mã.

– Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide.

1

C6

Thông hiểu

– Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng.

1

C4

Vận dụng

Liên hệ thực tiễn về tái bản DNA và phiên mã tạo RNA

1

C3

Vận dụng cao

Liên hệ thực tiễn về tái bản DNA và phiên mã tạo RNA tính số lượng nucleotide của mạch mRNA/ DNA.

1

C3

5. Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng

Nhận biết

Nêu được khái niệm mã di truyền

Thông hiểu

– Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã.

– Giải thích được từ 4 loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hoá học và cấu trúc của protein.

1

C2a

Vận dụng

Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, giải thích được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài.

1

C2b

6.   Đột biến gene

Nhận biết

– Nêu được các khái niệm đột biến gene. 

– Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gen.

1

C2

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Sinh học 9 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay