Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 5 cánh diều (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn Tiếng Việt 5 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025-2026
Môn: Tiếng Việt 5
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
+ Đọc rành mạch, lưu loát các văn bản nghệ thuật, hành chính, khoa học, báo chí,…; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/phút; đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng).
+ Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; biết đọc có biểu cảm đoạn văn, đoạn thơ, trích đoạn kịch ngắn.
+ Nhắc lại được các từ ngữ, hình ảnh, chi tiết, nhân vật có ý nghĩa trong bài văn, bài thơ, trích đoạn kịch đã học.
+ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
Mạch kiến thức kỹ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 (28,5%) | Mức 2 (28,5%) | Mức 3 (28,5%) | Mức 4 (14,5%) | Tổng | ||||
| TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
Đọc hiểu văn bản: - Đọc thầm; hiểu dàn ý, đại ý, nội dung, ý nghĩa của văn bản; trả lời được câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của bài đọc. - Biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự; biết phát biểu ý kiến cá nhân về cái đẹp của hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. | Số câu | 2 | 2 | 1 | 1 | 6 | ||||
| Số điểm | 1,0 | 1,5 | 1,0 | 0,5 | 4,0 | |||||
| Câu số | C 1, 2 | C3 C4(a,b) | C 5 | C 6 | ||||||
Kiến thức Tiếng Việt: - Biết mở rộng vốn từ, nhận biết và sắp xếp các từ ngữ theo chủ điểm đã học: Tổ quốc, Nhân dân, Hòa bình, Hữu nghị - Hợp tác, Thiên nhiên. - Nhận biết được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ), đại từ. - Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng đã học. - Bước đầu hiểu cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa trong bài đọc. - Bước đầu biết lựa chọn, sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, đại từ. *HSNK: Biết đặt câu để phân biệt từ nhiều nghĩa; dùng các biện pháp nhân hóa, so sánh để viết được câu văn hay. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | ||||
| Số điểm | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 0,5 | 3,0 | |||||
| Câu số | C7 | C8 | C9 | C10 | ||||||
| Tổng | Số câu | 3 | 3 | 2 | 2 | 10 | ||||
| Số điểm | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 7,0 | |||||
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm)
- Biết viết và trình bày bài chính tả đúng quy định; chữ viết đều nét, thẳng hàng.
- Biết quy tắc ghi dấu thanh trên âm chính; quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh; quy tắc viết hoa tên riêng, tên huân chương, danh hiệu và giải thưởng; viết được chữ ghi tiếng có vần khó hoặc ít dùng trong tiếng Việt.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và nước ngoài.
- Nghe - viết được bài chính tả khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
- Dựa vào nghĩa để viết đúng một số từ ngữ cần phân biệt phụ âm đầu, vần, thanh điệu dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Biết tự phát hiện và sửa lỗi chính tả, phân biệt phụ âm đầu, vần, thanh điệu dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Biết tự phát hiện và sửa lỗi chính tả.
2. Tập làm văn (8 điểm)
- Viết được bài văn cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả cảnh.
- Tìm được ý, sắp xếp ý; khả năng dùng từ, đặt câu, liên kết câu, khả năng thể hiện suy nghĩ cảm xúc, thái độ trước những sự vật, sự việc, hiện tượng.... trong cuộc sống.
- Biết dùng một số biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hóa) để viết câu văn miêu tả có hình ảnh, liên kết thành đoạn, bài văn miêu tả, với bố cục chặt chẽ, nội dung có cảm xúc độ dài khoảng 200 chữ (khoảng 20 câu).
| TT | Điểm thành phần | Mức điểm | ||||
| 1,5 | 1,0 | 0,5 | ||||
| 1 | Mở bài | 1,0 | ||||
| 2a | Thân bài | Nội dung | 1,5 | |||
| 2b | Kĩ năng | 1,5 | ||||
| 2c | Cảm xúc | 1,0 | ||||
| 3 | Kết bài | 1,0 | ||||
| 4 | Chữ viết, chính tả | 0,5 | ||||
| 5 | Dùng từ đặt câu | 1,0 | ||||
| 6 | Sáng tạo | 0,5 | ||||
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
A. Kiểm tra đọc
I. Kiểm tra đọc thành tiếng
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi một đoạn văn, đoạn thơ trong bài đọc ngoài sách giáo khoa (tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/phút).
Trả lời câu hỏi để nhận biết được một số từ ngữ, hình ảnh, chi tiết nổi bật, có nghĩa trong đoạn văn đã đọc. Hiểu nội dung chính của đoạn văn, đoạn thơ.
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt
Đọc thầm và làm bài tập (30 phút)
CÂY GIỮ PHIỀN MUỘN
Người thợ tôi thuê để tu bổ lại nông trại vừa hoàn tất một ngày làm việc đầu tiên vất vả. Nhưng anh đến làm việc trễ hơn hai giờ vì bị bể bánh xe, xe bị mất điện, chiếc xe tải của anh ta không thể khởi động được. Nét mặt anh lộ rõ vẻ căng thẳng vì chưa hoàn tất công việc như dự định. Tôi lái xe mời anh về nhà mình ăn tối. Trên đường về, tôi ngỏ ý muốn ghé thăm gia đình anh ấy.
Khi chúng tôi đến cửa, anh chợt dừng lại ở một cây nhỏ cạnh cửa, đưa tay chạm nhẹ vào những nhánh cây. Khi cửa mở, anh thay đổi thái độ của mình thật ngạc nhiên. Khuôn mặt anh giãn ra với nụ cười tươi tắn - nụ cười đầu tiên trong ngày. Anh ôm hai đứa trẻ vào lòng và ân cần hỏi thăm mẹ và vợ của mình. Sau đó anh ta đi với tôi ra xe.
Chúng tôi đi ngang qua cây nhỏ khi nãy và tính tò mò của tôi nổi lên. Tôi hỏi anh ta về những gì tôi vừa mới thấy lúc nãy.
– Ô, đó là cây trút phiền muộn của tôi. – Anh giải thích. – Tôi biết tôi không thể tránh được những lo toan, rắc rối trong công việc, nhưng tôi chắc một điều là những rắc rối đó không thuộc về ngôi nhà nhỏ của tôi. Chính vì vậy tôi đã treo nó lên cây vào mỗi buổi tối khi tôi về đến nhà. Rồi mỗi buổi sáng tôi sẽ mang chúng theo.
– Thật là một điều buồn cười. – Anh ta mỉm cười. – Khi tôi ra khỏi nhà vào mỗi buổi sáng và đem chúng theo, hầu như những điều phiền muộn ấy không còn nhiều như đêm hôm trước nữa.
( Theo Hạt giống tâm hồn)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau
Câu 1. Vì sao người thợ lại trở nên căng thăng, khó chịu?
A. Vì chiếc xe bị hỏng.
C. Vì anh phải làm quá nhiều việc.
B. Vì anh chưa hoàn thành công việc.
D. Vì anh bị ốm.
Câu 2. Trước khi về ngôi nhà nhỏ, người thợ đã làm điều gì?
A. Anh rửa chân tay sạch sẽ, vui vẻ bước vào nhà.
B. Anh chạm tay vào cây nhỏ cạnh cửa, vui vẻ bước vào nhà.
C. Anh vứt bỏ đồ đạc, tức giận bước vào nhà.
D. Anh nhẹ nhàng ôm hôn con với khuôn mặt khó chịu.
Câu 3. Hình ảnh cây nhỏ cạnh cửa nhà của người thợ thể hiện điều gì?
A. Đó là niềm vui của gia đình anh.
B. Đó là cây cho bóng mát, thư giãn sau mỗi ngày làm việc.
C. Đó là nơi trút phiền muộn, lo toan, rắc rối mà anh không muốn mang về ngôi nhà.
D. Đó là nơi anh chia sẻ hạnh phúc sau một ngày làm việc.
Câu 4.
a) Vì sao người thợ lại muốn trút bỏ những nỗi buồn phiền trước khi về nhà?
A. Vì anh không muốn vợ con mình buồn.
B. Vì con anh yêu cầu làm điều đó.
C. Vì anh muốn trút bỏ được nỗi buồn phiền để cảm nhận sự thanh bình, yêu thương.
D. Vì đó là thói quen của anh.
b) Điều kì lạ vào mỗi sáng hôm sau khi người thợ ra khỏi nhà là gì?
A. Những điều phiền muộn không còn nhiều như đêm hôm trước.
B. Những điều phiền muộn tan biến đi hết.
C. Anh cảm thấy vui vẻ, sáng khoái.
D. Cây trút bỏ phiền muộn biến mất.
Câu 5. Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho cuộc sống?
Câu 6. Nếu em là người thợ, em sẽ làm gì để giải tỏa những điều phiền muộn?
Câu 7. a) Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa?
A. Ôn ào, yên tĩnh, nháo nhiệt.
B. Mành mai, mỏng manh, nhẹ nhàng.
C. Tuyệt mĩ, tuyệt vời, tuyệt diệu.
D. Văng vè, hiu hắt, mênh mông.
b) Điền cặp từ đồng âm thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: “Họ đi câu cá ... vào mùa ....mát mẻ."
A. đông
B. thu
C. mực
D. quả
Câu 8. Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp để hoàn thiện câu tục ngữ, thành ngữ sau:
Đêm tháng năm chưa năm đã .....
Ngày tháng mười chưa cười đã ........
A. ngủ, thức
B. tôi, sáng
C. sáng, tối
D. tôi, ngủ
Câu 9. a) Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyên của các từ in đậm dưới đây:
lá cây, miệng núi, đánh răng, hoa mai, mũi dao
- Có từ in đậm theo nghĩa gốc:
- Có từ in đậm theo nghĩa chuyên:
b) Đặt câu có từ “cánh” có nghĩa khoảng đất dài và rộng, nằm trải dài.
Câu 10. Đọc đoạn thơ dưới đây:
Ta là nụ, là hoa của đất
Gió đẫm hương thơm, nắng tô thắm sắc
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
(Trích "Bài ca về trái đất" - Định Hải)
Chỉ ra biện pháp nghệ thuật sử dụng trong đoạn thơ trên? Việc lặp lại câu thơ “Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm” nói lên ý nghĩa gì?
B. Kiểm tra viết
I. Chính tả (Nghe – viết) (15 phút)
Viết đầu bài “Thư gửi các em học sinh” và đoạn “Ngày hôm nay…Việt Nam.” (SGK TV 5, tập 1, trang 5).
II. Tập làm văn (40 phút)
Đề bài:.............................................
.............................................
.............................................
Bài làm
.............................................
.............................................
.............................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................