Đề thi giữa kì 2 hoạt động trải nghiệm 12 chân trời sáng tạo bản 1 (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo (Bản 1) Giữa kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 2 môn HĐTN 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1

        PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

        TRƯỜNG THPT…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 

CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 1)

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 

Câu 1 (0,25 điểm). Để rèn luyện phẩm chất trách nhiệm trong công việc, em nên làm gì?

  1. Hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn và chịu trách nhiệm với kết quả công việc.

  2. Đổ lỗi cho người khác khi gặp khó khăn.

  3. Chỉ làm việc khi có sự giám sát của cấp trên.

  4. Bỏ qua nhiệm vụ nếu thấy khó khăn hoặc không quan trọng.

Câu 2 (0,25 điểm). Kỹ năng thích ứng với sự thay đổi được rèn luyện tốt nhất bằng cách nào?

  1. Từ chối thay đổi phương pháp làm việc quen thuộc.

  2. Chủ động học hỏi và áp dụng các công nghệ mới trong công việc.

  3. Chờ người khác thay đổi trước rồi mới làm theo.

  4. Chỉ làm những việc đã có kinh nghiệm và không thử thách bản thân.

Câu 3 (0,25 điểm). Phẩm chất kiên trì nên được rèn luyện như thế nào để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp?

  1. Bỏ cuộc khi gặp khó khăn trong công việc.

  2. Duy trì nỗ lực giải quyết vấn đề dù gặp trở ngại.

  3. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ của người khác.

  4. Chỉ làm việc khi đạt được kết quả nhanh chóng.

Câu 4 (0,25 điểm). Nghề nghiệp nào sau đây đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ nhờ công nghệ 4.0?

  1. Lập trình viên trí tuệ nhân tạo.

  2. Thợ dệt thủ công truyền thống.

  3. Người lái xe ngựa kéo.

  4. Người làm lồng đèn thủ công.

Câu 5 (0,25 điểm). Xu hướng nào đang trở nên phổ biến trong môi trường làm việc hiện đại?

  1. Làm việc từ xa và linh hoạt thời gian.

  2. Làm việc với giờ giấc cố định tại văn phòng.

  3. Chỉ ưu tiên làm việc tại địa phương.

  4. Giảm sự phụ thuộc vào công nghệ trong công việc.

Câu 6 (0,25 điểm). Nghề nghiệp nào dưới đây đang phát triển mạnh mẽ trong xã hội hiện đại?

  1. Lập trình viên máy tính.

  2. Thợ mộc truyền thống.

  3. Nghề đánh cá.

  4. Thợ làm thủ công.

Câu 7 (0,25 điểm). Công việc nào có thể bị thay thế nhiều nhất trong tương lai nhờ tự động hóa?

  1. Công nhân làm việc trong nhà máy sản xuất.

  2. Nhà thiết kế đồ họa.

  3. Nhân viên tư vấn khách hàng trực tuyến.

  4. Chuyên gia sáng tạo nội dung.

Câu 8 (0,25 điểm). Xu hướng nào trong thị trường lao động hiện nay đang được ưa chuộng?

  1. Làm việc tại văn phòng truyền thống.

  2. Làm việc từ xa hoặc làm việc linh hoạt.

  3. Làm việc chỉ trong một khu vực địa lý hẹp.

  4. Không cần sử dụng công nghệ trong công việc.

Câu 9 (0,25 điểm). Những yếu tố nào quyết định thành công của người lao động trong thị trường toàn cầu hóa?

  1. Sự quen thuộc với văn hóa địa phương

  2. Kỹ năng ngoại ngữ, tư duy đa văn hóa và chuyên môn cao

  3. Không cần đổi mới và học hỏi liên tục

  4. Dựa hoàn toàn vào bằng cấp truyền thống

Câu 10 (0,25 điểm). Tại sao kỹ năng mềm lại quan trọng trong xu hướng nghề nghiệp hiện đại?
A. Vì chỉ cần kỹ năng chuyên môn là đủ.
B. Vì giúp người lao động giao tiếp, làm việc nhóm và giải quyết vấn đề hiệu quả hơn.
C. Vì không cần ứng dụng trong công việc.
D. Vì thay thế hoàn toàn kỹ năng chuyên môn.

Câu 11 (0,25 điểm). Những thách thức nào mà người lao động phải đối mặt trong thị trường lao động hiện đại?
A. Nhu cầu về kỹ năng mới liên tục thay đổi và cạnh tranh toàn cầu..
B. Số lượng việc làm ngày càng nhiều
C. Sự ổn định và ít thay đổi trong các ngành nghề.
D. Công nghệ không ảnh hưởng lớn đến nghề nghiệp.

Câu 12 (0,25 điểm). Thế hệ trẻ cần làm gì để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động hiện nay?
A. Chỉ dựa vào kiến thức từ sách giáo khoa.
B. Rèn luyện kỹ năng mềm, ngoại ngữ, và học tập suốt đời.
C. Không cần tìm hiểu về công nghệ mới.
D. Chỉ tập trung vào một lĩnh vực cố định.

Câu 13 (0,25 điểm). Đâu không phải là lĩnh vực nghề nghiệp có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại?

A. Lĩnh vực Chăm sóc sức khỏe.

B. Lĩnh vực An ninh mạng.

C. Lĩnh vực Trí tuệ nhân tạo.

D. Lĩnh vực Lao động may mặc.

Câu 14 (0,25 điểm). Đâu không phải là yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ.

B. Chất lượng cuộc sống ngày càng cao của người dân.

C. Sự phát triển của Y học.

D. Áp lực tâm lí đối với con người sống trong xã hội hiện đại.

Câu 15 (0,25 điểm). Đâu không phải là ngành nghề có nguy cơ mai một, không tồn tại trong xã hội hiện đại?

A. Nhân viên giao dịch ngân hàng.

B. Giáo viên.

C. Nhân viên thu ngân.

D. Lái xe tác xi truyền thống.

Câu 16 (0,25 điểm). Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của tính chuyên nghiệp trong công việc?

A. Kiến thức, kĩ năng chuyên môn sâu.

B. Tinh thần trách nhiệm cao.

C. Chủ động giải quyết vấn đề phát sinh.

D. Phong cách làm veiẹc chậm chạp, hời hợt.

Câu 17 (0,25 điểm). Trong hoạt động tình nguyện nhân đạo, việc tham gia của tình nguyện viên có ảnh hưởng như thế nào đến cộng đồng?

  1. Tình nguyện viên chỉ giúp đỡ về mặt vật chất mà không tác động đến tinh thần cộng đồng.

  2. Việc tham gia tình nguyện viên không có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của cộng đồng.

  3. Tình nguyện viên giúp nâng cao nhận thức, khuyến khích sự sẻ chia và phát triển bền vững trong cộng đồng.

  4. Tình nguyện viên chỉ tham gia giúp đỡ trong thời gian ngắn và không có sự thay đổi lâu dài.

Câu 18 (0,25 điểm). Hoạt động tình nguyện nhân đạo có thể gặp phải những thách thức nào trong việc duy trì và phát triển?

  1. Thừa nhiều tình nguyện viên.

  2. Tình nguyện viên chỉ tham gia vì lợi ích cá nhân.

  3. Tham gia vì danh dự.

  4. Nguồn lực tài chính và nhân sự không ổn định.

Câu 19 (0,25 điểm). Làm thế nào để đánh giá hiệu quả của một dự án tình nguyện nhân đạo?

  1. Chỉ dựa vào số lượng người tham gia và tiền quyên góp.

  2. Đánh giá qua tác động lâu dài đến đời sống của những người nhận hỗ trợ và cộng đồng.

  3. Đánh giá qua mức độ nổi tiếng của dự án.

  4. Chỉ đánh giá qua mức độ hoàn thành các công việc vật chất.

Câu 20 (0,25 điểm). Trong hoạt động tình nguyện nhân đạo, làm thế nào để bảo đảm tính bền vững của các chương trình hỗ trợ?

  1. Tạo ra các chương trình ngắn hạn với các mục tiêu rõ ràng và đơn giản.

  2. Tập trung vào việc nâng cao năng lực cho cộng đồng và khuyến khích sự tham gia lâu dài của các thành viên trong cộng đồng.

  3. Dựa vào các nguồn tài trợ từ bên ngoài mà không có sự tham gia của cộng đồng.

  4. Chỉ tập trung vào cứu trợ khẩn cấp mà không chú trọng đến phát triển lâu dài.

Câu 21 (0,25 điểm). Tham gia xây dựng và phát triển cộng đồng là

A. quyền lợi, trách nhiệm của mỗi cá nhân.

B. trách nhiệm của cơ quan địa phương.

C. trách nhiệm của Nhà nước.

D. trách nhiệm của học sinh, sinh viên.

Câu 22 (0,25 điểm). Đâu là ý nghĩa của sự khác biệt giữa các nền văn hóa?

A. Tạo sự đa dạng về đời sống của nhân dân.

B. Thu hút tính tò mò.

C. Thể hiện tính độc đáo đặc trưng của mỗi nền văn hóa.

D. Phát triển xuất – nhập khẩu.

Câu 23 (0,25 điểm). Đâu là hoạt động giao lưu văn hóa thể hiện tinh thần đoàn kết, hòa bình hữu nghị giữa các dân tộc?

A. Trao đổi sinh viên.

B. Giao hữu bóng đá.

C. Đại hội thể thao quốc tế.

D. Hợp tác phát triển kinh tế.

Câu 24 (0,25 điểm). Đâu là nội dung thể hiện sự chủ động và tự tin trong thiết lập các mối quan hệ xã hội?

A. Xác định được mục đích thiết lập mối quan hệ.

B. Xác định được khó khăn của cộng đồng.

C. Xác định được vấn đề cần giải quyết.

D. Xác định được người cần giúp đỡ.

Câu 25 (0,25 điểm). Đâu là hoạt động giáo dục tình đoàn kết dân tộc, hòa bình, hữu nghị?

A. Tham gia hoạt động của lớp.

B. Quyên góp ủng hộ trẻ em vùng cao.

C. Viết thư cho bạn.

D. Tìm hiểu về kiến thức, chuyên môn.

Câu 26 (0,25 điểm). Biểu hiện của sự chủ động, tự tin thiết lập các mối quan hệ xã hội là

A. lắng nghe tích cực để hiểu người cùng giao tiếp. 

B. không tôn trọng đối phương.

C. tham gia các hoạt động tập thể.

D. tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện.

Câu 27 (0,25 điểm). Đâu là biểu hiện của sự sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ cộng đồng?

A. Tham gia các hoạt động vui chơi ở trường.

B. Giúp đỡ bạn làm bài tập.

C. Chia sẻ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng mọi lúc, mọi nơi khi có thể.

D. Sắp xếp thời gian hợp lý để phát triển các mối quan hệ.

Câu 28 (0,25 điểm). Đâu là biểu hiện của sự chủ động, tự tin trong thiết lập các mối quan hệ xã hội và sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ cộng dồng?

A. Giúp đỡ gia đình làm việc nhà.

B. Chủ động đề xuất những khó khăn của cộng đồng và kêu gọi mọi người chung tay hành động giúp đỡ.

C. Tham gia cuộc thi “An toàn giao thông”.

D. Chăm chỉ học hành.

     B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Đóng vai thể hiện thái độ tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hóa trong tình huống:

Tình huống:Lớp của Hà có một bạn chuyển từ địa phương khác tới. Người bạn này thường bị các bạn trong lớp trêu và nhại giọng nói, thậm chí chê bai.

Nếu là Hà, em sẽ ứng xử như thế nào?

Câu 2 (1,0 điểm). Làm thế nào để thế hệ trẻ có thể thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng trong xu hướng phát triển nghề nghiệp và thị trường lao động hiện nay?

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………


 

TRƯỜNG THPT ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 

BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 1)

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Chủ đề 6: Tham gia xây dựng phát triển cộng đồng

8

0

0

1

4

0

0

0

12

1

5

  

Chủ đề 7: Xu hướng phát triển nghề nghiệp và thị trường lao động

8

0

4

0

4

0

0

1

16

1

5

  

Tổng số câu TN/TL

16

1

12

1

8

0

0

1

28

2

10,0

  

Điểm số

4,0

0

1,0

2,0

2,0

0

0

1,0

7,0

3,0

10,0

  

Tổng số điểm

4,0 điểm

40%

3,0 điểm

30%

2,0 điểm

20%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

 

TRƯỜNG THPT ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 

BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 1)

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL

Chủ đề 6

12

1

Tham gia xây dựng phát triển cộng đồng

Nhận biết

 - Nhận diện được tham gia xây dựng và phát triển cộng đồng.

- Biết được ý nghĩa của sự khác biệt giữa các nền văn hóa.

- Biết được hoạt động giao lưu văn hóa thể hiện tinh thần đoàn kết, hòa bình hữu nghị giữa các dân tộc.

- Biết được nội dung thể hiện sự chủ động và tự tin trong thiết lập các mối quan hệ xã hội.

- Biết được hoạt động giáo dục tình đoàn kết dân tộc, hòa bình, hữu nghị.

- Biết được biểu hiện của sự chủ động, tự tin thiết lập các mối quan hệ xã hội.

8

C21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28

Thông hiểu

 - Thể hiện được tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hóa trong tình huống.

0

1

C1 (TL)

Vận dụng

- Biết được thách thức, ảnh hưởng của hoạt động tình nguyện nhân đạo.

- Xác định được cách đánh giá hiệu quả của một dự án tình nguyện.

- Nêu được cách làm đảm bảo tính bền vững của các chươmg trình hỗ trợ.

4

C17, 18, 19, 20

Vận dụng cao

Chủ đề 7

16

1

Xu hướng phát triển nghề nghiệp và thị trường lao động

Nhận biết

 - Biết được cách rèn luyện phẩm chất và năng lực của bản thân để đáp ứng yêu cầu của nghề trong xã hội hiện đại.

- Biết được nghề nghiệp đang phát triển mạnh mẽ.

- Biết được công việc có thể bị thay thế nhiều nhất trong tương lai.

- Biết được xu hướng trong thị trường lao động.

8

C1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

Thông hiểu

 - Biết được ý không phải là lĩnh vực nghề nghiệp có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.

- Biết được ý không phải là yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

- Biết được ý không phải là ngành nghề có nguy cơ mai một, không tồn tại trong xã hội hiện đại.

- Biết được ý không  phải là biểu hiện của tính chuyên nghiệp trong công việc.

4

C13, 14, 15, 16

Vận dụng

- Nêu được yếu tố quyết định thành công.

- Biết được tầm quan trọng của kĩ nnăg mềm.

- Xác định được những thách thức người lao động phải đối mặt.

4

C9, 10, 11, 12

Vận dụng cao

- Nêu được cách để thế hệ trẻ có thể thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng trong xu hướng phát triển nghề nghiệp và thị trường lao động hiện nay.

1

C2 (TL)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Hoạt động trải nghiệm 12 chân trời sáng tạo bản 1 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay