Đề thi thử Lịch sử Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 27
Bộ đề thi thử tham khảo môn lịch sử THPTQG năm học 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Lịch sử
ĐỀ SỐ 27 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX không có nội dung nào dưới đây?
A. Giương cao ngọn cờ dân chủ và cải cách xã hội.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
C. Dựa vào Pháp để chống phong kiến và cải cách xã hội.
D. Cổ động thực nghiệp, lập các hội buôn, phát triển kinh tế.
Câu 2. Những thành tựu đạt được trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995) đã tạo cơ sở để
A. Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện.
B. Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
C. đưa đất nước vươn lên trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
D. đưa đất nước bước vào giai đoạn tiếp theo của sự nghiệp đổi mới toàn diện hơn.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam?
A. Là trận quyết chiến kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến.
B. Thực hiện phương châm lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều.
C. Là trận quyết chiến chiến lược huy động cao nhất sức mạnh nội lực.
D. Tấn công trực diện vào cơ quan đầu não của đối phương.
Câu 4. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 5. Quốc gia nào ở khu vực Mĩ La-tinh đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?
A. Cuba.
B. Ác-hen-ti-na.
C. Bra-xin.
D. Mê-xi-cô.
Câu 6. Thắng lợi của cuộc kháng chiến nào sau đây đã kết thúc hơn 1.000 năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc, đồng thời mở ra thời kì độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc Việt Nam?
A. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938).
B. Kháng chiến chống quân Tống thời Tiền Lê (981).
C. Kháng chiến chống quân Tống thời Lý (1075 - 1077).
D. Kháng chiến chống quân Mông Cổ (1358).
Câu 7. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. loại hình chiến dịch.
B. địa hình tác chiến.
C. đối tượng tác chiến.
D. lực lượng chủ yếu.
Câu 8. Năm 1986, Việt Nam bắt đầu công cuộc đổi mới trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
B. Đất nước lâm vào khủng hoảng.
C. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ.
D. Liên bang Xô viết đã tan rã.
Câu 9. Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) không có nội dung nào sau đây?
A. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ.
B. Kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
D. Đổi mới chính trị là trọng tâm.
Câu 10. Từ năm 1942 đến năm 1945, trên cương vị là đại diện của Mặt trận Việt Minh, Hồ Chí Minh đã hai lần sang Trung Quốc để
A. tham gia Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản.
B. vận động ngoại giao với lực lượng Đồng minh.
C. đề nghị chính phủ Trung Quốc giúp đỡ Việt Nam.
D. đề nghị Trung Quốc thiết lập quan hệ với Việt Nam.
Câu 11. Âm mưu của Trung Quốc khi tấn công Việt Nam năm 1979 là gì?
A. “Đánh lâu dài”.
B. “Đánh chắc thắng”.
C. “Đánh chắc, tiến chắc”.
D. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 12. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là đều
A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng nòng cốt trên chiến trường.
D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
Câu 13. Trong thời kì 1945 - 1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.
D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
Câu 14. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Câu 15. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, một trong những xu thế phát triển chính của thế giới là
A. đối đầu gay gắt giữa các nước lớn.
B. diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ.
C. đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế.
D. chạy đua vũ trang giữa các nước.
Câu 16. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hình thành gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Các nước Đông Âu hoàn thành cơ bản cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Nước Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời và đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là: Liên Xô) ra đời.
D. Các nước Đông Âu lật đổ ách thống trị của phát xít, giành lại chính quyền.
Câu 17. Nội dung nào sau đây là nét độc đáo của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nổ ra đầu tiên ở thành thị rồi tỏa về nông thôn.
B. Giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
D. Diễn ra nhanh gọn, bằng biện pháp hòa bình.
Câu 18. ............................................
............................................
............................................
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải là nét độc đáo của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
B. Diễn ra đồng thời ở cả khu vực thành thị và nông thôn.
C. Chống lại kẻ thù trực tiếp là phát xít Nhật và tay sai.
D. Diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu bằng biện pháp bạo lực.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“... Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lần tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!
Không! Chúng ta thà hì sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.
(Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19-12-1946), trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.534)
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn dân đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
b) Đoạn tư liệu thể hiện khát vọng hoà bình và sự nhân nhượng đến giới hạn cuối cùng của Việt Nam đối với thực dân Pháp.
c) Đoạn tư liệu phản ánh nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19-12-1946).
d) Đoạn tư liệu là văn bản quan trọng duy nhất xác định đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Hỡi đồng bào cả nước”
Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc (…)
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa (…)
Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.
(Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập III, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1995, tr.555, 557)
a) Đoạn trích trên là nội dung của bản “Tuyên ngôn độc lập” do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo và đọc trước toàn thể đồng bào ngày 2-9-1945.
b) Trong quá trình soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có sự kế thừa, mở rộng và phát triển những tư tưởng tiến bộ trong bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Mỹ (1776).
c) Cách mạng tháng Tám (1945) đã xóa bỏ hoàn toàn những tàn tích của chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam; đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.
d) Chi tiết “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị” trong bản Tuyên ngôn đã cho thấy: Cách mạng tháng Tám (1945) diễn ra nhanh gọn, bằng phương pháp hòa bình, trong bối cảnh khách quan và chủ quan thuận lợi.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Trong Trật tự thế giới hai cực Ianta, Liên Xô đã đạt được 3 mục tiêu: bảo vệ vững chắc sự tồn tại và phát triển của đất nước Xô viết; thu hồi lại những đất đai của đế quốc Nga trước đây (kể từ chiến tranh Nga - Nhật 1904 - 1905 đến chiến tranh chống ngoại xâm và nội phản 1918-1920); mở rộng phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á, qua đó thiết lập một vành đai an toàn bao quanh phía tây, đông và nam Liên Xô. Còn Mỹ, đã khống chế được Tây Âu, Nhật Bản, chi phối cục diện thế giới. Mặt khác, sự thoả thuận giữa ba cường quốc ở Hội nghị Ianta đã xâm phạm đến chủ quyền, lãnh thổ và lợi ích của nhân dân nhiều nước”.
(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, Nxb Giáo dục, 2006 tr.234)
a) Trong trật tự thế giới hai cực Ianta, Mỹ và Liên Xô đều đạt được những mục tiêu cơ bản của mình.
b) Những quyết định của hội nghị Ianta không tác động đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
c) Mỹ đã khống chế và chi phối các nước đồng minh, đứng đầu các nước tư bản chủ nghĩa.
d) Liên Xô đã thiết lập được hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa để bảo vệ an toàn xung quanh toàn bộ lãnh thổ đất nước.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................