Đề thi thử Lịch sử Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 40

Bộ đề thi thử tham khảo môn lịch sử THPTQG năm học 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Lịch sử

ĐỀ SỐ

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN THI: LỊCH SỬ 

Thờigian: 50 phútkhông kể thời gian phát đề

PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời  từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là

A. quyền dân tộc tự quyết. 

B. phân biệt về tôn giáo.

C. cưỡng ép về văn hóa.   

D. phân biệt về sắc tộc.

Câu 2. Nhận định nào dưới đây là đúng về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cuối những năm 80 đầu 90 thế kỉ XX?

A. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa là tất yếu, khách quan.

B. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa còn thiếu sót, chưa khoa học. 

C. Sự sụp đổ này cho thấy tính không khả thi của chế độ xã hội chủ nghĩa.

D. Sự sụp đổ này kéo theo sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới

Câu 3.  Sau cuộc tập kích vào đất Tống năm 1075, Lý Thường Kiệt nhanh chóng cho rút quân về nước để

A. chuẩn bị lực lượng tiến công tiếp.       

B. kêu gọi Chăm-pa cùng đánh Tống.

C. chuẩn bị phòng tuyến chặn giặc.       

D. kêu gọi nhân dân rút lui, sơ tán.

Câu 4. Một trong những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn (1771-1802) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là

A. lật đổ ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.

B. thống nhất hoàn toàn đất nước sau hơn 2 thế kỉ bị chia cắt.

C. đánh tan quân xâm lược, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.

D. ngăn chặn được nguy cơ thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.

Câu 5. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX đến năm 1991 là giai đoạn trật tự thế giới hai cực I-an-ta

A. xác lập và phát triển                

B. suy yếu và sụp đổ         

C. bước đầu xói mòn         

D. bước đầu xác lập.

Câu 6. Từ sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm vì

A. hòa bình và an ninh thế giới được bảo vệ ở mức cao nhất.

B. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.

C. giữa các cường quốc đã chấm dứt việc chạy đua vũ trang. 

D. sức mạnh quốc gia không dựa trên thực lực quân sự.

Câu 7. Trong các năm 1948, 1951, 1952 Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa  liên tiếp gửi đơn xin gia nhập Liên hợp quốc nhưng bị bác bỏ phản ánh tính chất nào của tổ chức Liên hợp quốc? 

A. Tính trung lập và phi quân sự.                              

B. Tính đại diện và dân chủ tương đối.

C. Cơ chế kết nạp thành viên chặt chẽ.         

D. sự bất bình đẵng trong hệ thống ra quyết định. 

Câu 8. Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN là

A. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.         

B. khai thác tốt thế mạnh kinh tế của nhau.

C. thúc đẩy việc nghiên cứu Đông Nam Á.                      

D. giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế, xã hội, văn hoá.

Câu 9. Năm 1997 nhân dịp kỉ niệm 30 năm thành lập ASEAN, các nhà lãnh đạo của tổ chức chính thức khẳng định ý tưởng xây dựng Cộng đồng khi đã

A. đạt được những thành tựu nhất định trong quá trình phát triển.

B. kết nạp đầy đủ tất cả các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.

C. xóa bỏ hết mâu thuẫn song phương và đa phương trong khu vực.

D. xóa bỏ hoàn toàn hàng rào thuế quan trong buôn bán giữa các nước.

Câu 10. Nhận định nào dưới đây là không đúng về Cộng đồng ASEAN?

A. Là một cộng đồng mở có mức độ liên kết khu vực sâu rộng.

B. Một cộng đồng vận hành theo luật lệ, có sự ràng buộc pháp lí.

C. Là tổ chức siêu quốc gia, có mức độ ràng buộc pháp lý cao.  

D. Là cộng đồng của các quốc gia độc lập, có chủ quyền. 

Câu 11. Quyết định thể hiện sự nhạy bén, kịp thời của Đảng Cộng sản Đông Dương trước những chuyển biến của tình hình thế giới vào đầu tháng 8/1945 là

A. thành lập mặt trân Việt Nam độc lập đồng minh.  

B. triệu tập Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kì. 

C. gấp rút thành lập 19 ban xung phong Nam tiến. 

D. lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1.

Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (năm 1945)?

A. Mở đầu thời kì đổi mới toàn diện đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.

B. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu phá hoại cách mạng của đế quốc.

C. Bước ngoặt vĩ đạị đánh dấu sự thành công của cuộc Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Là nhân tố nền tảng và động lực bảo đảm vững chắc nền độc lập dân tộc.

Câu 13. Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng tác động của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 đối với cục diện chiến tranh ở Việt Nam?

A. Chiến trường hình thành 2 vùng rõ rệt xen kẽ nhau.

B. Quân Pháp lún sâu vào thế phòng ngự bị động trên chiến trường. 

C. Cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn phản công chiến lược. 

D. Quân Pháp chuyển sang đánh lâu dài, từ bỏ vùng tự do của ta. 

Câu 14. Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi có ý nghĩa nào sau đây?

A. Cơ sở để Bộ Chính trị đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm.

B. Mở đường cho đòn quyết chiến chiến lược để kết thúc chiến tranh.

C. Đánh đòn quyết chiến chiến lược để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

D. Mở toang “cánh cửa sắt” phòng thủ của toàn chiến trường miền Nam.

Câu 15. Nhận xét nào dưới đây phản ánh không đúng về thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 -1975) của nhân dân Việt Nam?

A. Kết thúc thắng lợi 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. 

B. Đánh dấu thắng lợi hoàn toàn cuộc đấu tranh giành quyền dân tộc cơ bản. 

C. Nhân tố góp phần làm xói mòn thiết chế trật tự thế giới 2 cực I-an-ta.

D. Đánh dấu đất nước đã hoàn toàn thống nhất về mặt lãnh thổ. 

Câu 16. Đường lối đổi mới đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng (từ năm 1986) chủ trương xóa bỏ cơ chế kinh tế

A. thị trường tư bản chủ nghĩa.                                   

B. hàng hóa nhiều thành phần.

C. thị trường do nhà nước điều tiết.                  

D. tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự thay đổi trong nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế thời kì Đổi mới?

A. Từ hội nhập kinh tế quốc tế sang chủ động, tích cực hội nhập toàn diện và sâu rộng. 

B. Từ phát triển quan hệ đa phương sang tập trung vào các đối tác chiến lược toàn diện. 

C. Từ đa dạng hoá quan hệ đối ngoại sang tập trung phát triển quan hệ với nước lớn. 

D. Từ tập trung vào các nước trong khu vực sang hướng giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 18. ............................................

............................................

............................................

Câu 24. Thực tiễn thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã chứng minh sự đúng đắn của Hồ Chí Minh trong việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam qua luận điểm nào dưới đây?

A. Tập trung giải quyết nguyện vọng cấp bách nhất của các giai cấp.                

B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

C. Giải quyết trước hết xóa bỏ mâu thuẫn của các giai cấp trong xã hội.            

D. Cân bằng nhiệm vụ giải phóng dân tộc và nhiệm vụ dân chủ.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Cho bảng dữ kiện sau đây về các giai đoạn phát triến chính của ASEAN

Giai đoạn

Sự kiện

1967-1976

- Tập trung phát triển cơ cấu tổ chức, hoàn thiện nguyên tắc hoạt động, chú trọng hợp tác giữa các thành viên trong tổ chức.

- Năm 1971, ASEAN ra Tuyên bổ vể khu vực hoà bình, tự do và trung lập

1976-1999

- Năm 1976 ASEAN ra tuyến bố về sự Hòa hợp ASEAN I (Tuyên bố Bali ), kí Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác ở Đông Nam Á(ТАС)

- Mở rộng ASEAN 5 thành ASEAN 10

1999-2005

- ASEAN chú trọng củng cố sự đoàn kết trong tổ chức, đóng vai trò trung tâm trong quá trình liên kết khu vực Đông Á.

- Sau khi thông qua Hiến chương ASEAN (2007), ASEAN thông qua lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN.

2015 nay

 - Năm 2015, Cộng đồng ASEAN được thành lập, ASEAN tập trung thực hiện các mục tiêu của cộng đồng, thúc đẩy hợp tác nội khối.

- ASEAN chủ động mở rộng quan hệ hợp tác với các chủ thể bên ngoài.

a) Bảng dữ kiện trên phản ánh hành trình phát triển của tổ chức ASEAN từ khi thành lập đến nay. 

b) Quá trình phát triển từ ASEAN 5 thành ASEAN 10 diễn ra thuận lợi nhờ sự đoàn kết vì mục tiêu chung của các nước thành viên. 

c) Trong giai đoạn 1967-1976, ASEAN là tổ chức tuy còn non trẻ nhưng hoạt động rất hiệu quả góp phần hỗ trợ các nước thành viên thực hiện thành công chiến lược kinh tế hướng ngoại. 

d) Sự ra đời của Cộng đồng ASEAN năm 2015 đánh dấu sự nâng cấp mức độ liên kết của tổ chức nhằm đáp ứng đòi hỏi của các thành viên trong bối cảnh lịch sử mới. 

Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:

“Đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn do Ngô Đình Diệm đứng đầu đã trắng trợn phá bỏ Hiệp định Giơ-ne-vơ, thẳng tay đàn áp, khủng bố, mở các chiến dịch "tố cộng, diệt cộng" bằng cái gọi là sức mạnh của quân lực cộng hoà,...

... Để bảo vệ sinh mạng và quyền lợi cơ bản của mình, nhân dân miền Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng không có con đường nào khác là phải đứng lên đánh đổ chế độ độc tài phát xít của Mỹ và tay sai, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà.”

(Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.294).

a) Sau Hiệp định Giơ –ne-vơ 1954, Mỹ nhảy vào miền Nam Việt Nam dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ. 

b) Chính sách khủng bố đàn áp tàn bạo của chính quyền Mỹ- Diệm sau Hiệp định Giơ –ne-vơ đã gây ra khó khăn và tổn thất nặng nề cho cách mạng miền Nam. 

c) Đảng đã lãnh đạo nhân dân miền Nam kiên trì đấu tranh hòa bình trong khuôn khổ Hiệp định Giơ –ne-vơ bất chấp sự đàn áp khủng bố của chính quyền Mỹ - Diệm.    

d) Đoạn tư liệu trên phản ánh tính chất tất yếu của cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam ngay sau khi Hiệp định Giơ –ne-vơ được kí kết (21/7/1954). . 

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau:

“Nhìn lại 35 năm thực hiện công cuộc đổi mới, 30 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, lý luận về đường lối đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam ngày càng hoàn thiện và từng bước được hiện thực hoá. Đất nước đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, phát triển mạnh mẽ, toàn diện so với những năm trước đổi mới. Quy mô, trình độ nền kinh tế được nâng lên. Đời sống nhân dân cả về vật chất và tinh thần được cải thiện rõ rệt. Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế như ngày nay”.

 (Đảng Cộng sản Việt Nam (2021), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Nxb. CTQG Sự thật, Hà Nội, tập I, tr. 103 -104).

a) Đoạn tư liệu trên khẳng định cơ đồ, tiềm lực và vị thế ngày nay của Việt Nam là kết quả thắng của công cuộc đổi mới do Đảng khởi xướng và lãnh đạo từ năm 1986. 

b) Sau 35 năm thực hiện công cuộc đổi mới, Việt Nam đã xây dựng thành công mô hình chủ nghĩa xã hội phù hợp với điều kiện hoàn cảnh lịch sử của mình.

c) Bước đầu xây dựng lí luận về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam là thành tựu có ý nghĩa chiến lược sau 35 năm đổi dưới sự lãnh đạo của Đảng. 

d) Những thành tựu to lớn và toàn diện của công cuộc đổi mới từ 1986 đến nay, đánh dấu “ Kỷ nguyên vươn mình của dân tộc” Việt Nam thắng lợi.

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Lịch sử - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay