Đề thi thử Lịch sử Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 41
Bộ đề thi thử tham khảo môn lịch sử THPTQG năm học 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Lịch sử
ĐỀ SỐ | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN THI: LỊCH SỬ Thờigian: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Quốc gia nào sau đây ở châu Á chọn con đường phát triển lên chủ nghĩa xã hội?
A. Hàn Quốc
B. Nhật Bản.
C. Thái Lan.
D. Trung Quốc.
Câu 2. Sau Cách mạng tháng Mười Nga, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết là
A. đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng bộ máy nhà nước mới.
B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
C. khôi phục và phát triển kinh tế, chống lại thù trong giặc ngoài.
D. tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 3. Một trong những nhân tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (trước cách mạng tháng Tám 1945) của dân tộc Việt Nam là
A. chủ trương giành thắng lợi từng bước.
B. tập hợp được sức mạnh của toàn dân.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
D. đa phương hoá trong quan hệ quốc tế.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) kết thúc thắng lợi được đánh dấu bằng sự kiện nào sau đây?
A. Hội thề ở Lũng Nhai (Thanh Hóa).
B. Hội thề Đông Quan (Hà Nội).
C. Chiến thắng Tốt Động-Chúc Động.
D. Chiến thắng Ngọc Hồi-Đống Đa.
Câu 5. Liên Hợp Quốc được thành lập (1945) có mục tiêu nào sau đây?
A. Thúc đẩy hợp tác quốc tế.
B. Giải giáp quân đội phát xít.
C. Chấm dứt sự cạnh tranh trên thế giới.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh thế giới
Câu 6. Một trong những biểu hiện của xu thế đa cực được hình thành sau chiến tranh lạnh là
A. sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
B. hoạt động của các công ty xuyên quốc gia có ảnh hưởng ngày càng lớn.
C. các trung tâm quyền lực có vị trí ngang nhau trong quan hệ quốc tế.
D. không có trung tâm quyền lực nào lớn trong trật tự mới.
Câu 7. Quyết định nào sau đây của Hội nghị I-an-ta (2-1945) tạo nên những bất lợi cho cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 - 1946?
A. Quân Anh cùng với quân Pháp làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
B. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào kiểm soát Đông Dương.
C. Liên Xô có phạm vi ảnh hưởng và kiêm soát ở các nước Đông Dương.
D. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
Câu 8. Năm 1995, quốc gia nào sau đây kết nạp, trở thành thành viên thứ 7 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Mi-an-ma.
B. Lào.
C. Cam-pu-chia.
D. Việt Nam.
Câu 9. Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (ASCC) là khuôn khổ hợp tác hướng tới xây dựng một ASEAN lấy yếu tố nào làm trung tâm?
A. Con người.
B. Ngoại giao.
C. Giáo dục.
D. Y tế.
Câu 10. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong giai đoạn 1967 - 1976?
A. Đạt thành tựu chủ yếu trong hợp tác, phát triển kinh tế, văn hóa.
B. Hoạt động mang đậm tính chính trị, cơ cấu tổ chức hoàn thiện.
C. Hợp tác kinh tế trong nội bộ tổ chức có những tiến triển mạnh mẽ.
D. Chủ yếu tập trung giải quyết những vấn đề an ninh, chính trị.
Câu 11. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám được xác định trong khoảng thời gian từ khi
A. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Mỹ tuyên chiến với Nhật đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Nhật đảo chỉnh Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 12. Điều kiện cơ bản để Việt Nam phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam từ sau tháng 4-1975 là
A. nhận được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
B. xu thế hòa bình giữ vai trò chủ đạo trên thế giới.
C. đất nước đã độc lập và thống nhất.
D. xóa bỏ được tình trạng bị bao vây, cấm vận.
Câu 13. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), thắng lợi trên địa bàn nào sau đây mang tính quyết định?
A. Rừng núi.
B. Đô thị.
C. Nông thôn.
D. Trung du.
Câu 14. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã
A. bảo vệ và phát triển thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám (1945).
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc.
C. giải quyết thành công các nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
D. bảo vệ được nền độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
Câu 15. So với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam (1954-1975) có điểm mới nào sau đây?
A. Chịu tác động của trật tự hai cực I-an-ta và cuộc Chiến tranh lạnh.
B. Xây dựng miền Bắc thành hậu phương chiến lược của cuộc kháng chiến.
C. Phản ánh mâu thuẫn sâu sắc giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
D. Kết hợp nguồn lực bên trong và sự giúp đỡ từ bên ngoài để kháng chiến.
Câu 16. Một trong những thành tựu chính trị của Việt Nam thời kì đổi mới (từ năm 1986) là
A. xây dựng Nhà nước chuyên chính vô sản.
B. bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền.
C. duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
D. thực hiện xong xóa đói, giảm nghèo.
Câu 17. Một nguyên tắc của Việt Nam trong quá trình tiến hành đổi mới đất nước là
A. sớm đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
B. linh hoạt thay đổi chế độ phù hợp với tình hình thế giới.
C. giữ vững mục tiêu và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. phải đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 18. ............................................
............................................
............................................
Câu 24. Trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có nhiều cống hiến và hi sinh cho dân tộc Việt Nam, đặc biệt là trong
A. quá trình Đổi mới toàn diện đất nước và chủ động hội nhập quốc tế.
B. công cuộc chinh phục vũ trụ và mở rộng lãnh thổ quốc gia.
C. cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc và xung đột tôn giáo.
D. sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho những thông tin trong bảng sau đây:
Thời gian | Nội dung |
Năm 1945 | Các hội nghị quốc tế được tổ chức: I-an-ta (Liên Xô) và Pốt-xđam (Đức) nhằm giải quyết vấn đề liên quan đến Chiến tranh thế giới thứ hai. |
Năm 1947 | Quan hệ quốc tế phức tạp: Mỹ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống lại Liên Xô và các nước XHCN. |
1948-1949 | CNXH từ một nước trở thành hệ thống thế giới ở châu Âu. |
Năm 1949 | Mỹ và các nước phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương chống lại Liên Xô và nước XHCN. |
Năm 1950 | Cuộc chiến tranh cục bộ bùng nổ và lan rộng (ở Triều Tiên, Đông Dương) |
Năm 1955 | Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. |
a) Bảng thông tin thể hiện các sự kiện trong quá trình xác lập Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
b) Nguyên nhân sâu xa làm thay đổi quan hệ Xô - Mỹ là do quyết định của Hội nghị I-an-ta.
c) Sự kiện Mỹ và các nước phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương đã mở đầu sự “xói mòn” quan hệ giữa Liên Xô với Mỹ và các nước phương Tây.
d) Hai cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam (chống Pháp và chống Mỹ) có sự tác động to lớn của cuộc đối đầu Đông – Tây, không có hồi kết.
Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Cuộc tiến công và nổi dậy đồng loạt năm 1968 là kết quả và đỉnh cao nhất của quân và dân ta đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, đập tan ý chí xâm lược miền Nam của Mỹ, buộc Mỹ phải ngồi đàm phán với ta ở bàn hội nghị, chấm dứt ném bom miền Bắc không điều kiện và phải thay đổi chiến lược ở miền Nam. Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 tạo ra cục diện mới trên chiến trường miền Nam, đưa sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta sang thời kì lịch sử mới”
(Nguyễn Quang Ngọc (Chủ biên), Tiến trình lịch sử Việt Nam, NXB Giáo dục, 2007, tr. 353).
a) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 của quân dân miền Nam đã mở ra khả năng kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ bằng con đường đàm phán.
b) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 của quân dân miền Nam đánh dấu bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
c) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 của quân dân miền Nam buộc Mỹ phải thay đổi thủ đoạn và âm mưu chiến lược trong quá trình xâm lược miền Nam Việt Nam.
d) Một trong những đặc điểm của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 của quân dân miền Nam là biến địa bàn vững chắc của địch thành chiến trường của ta.
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Quy mô GDP không ngừng được mở rộng, năm 2020 đạt 342,7 tỉ đô la Mỹ (USD), trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong ASEAN. Thu nhập bình quân đầu người tăng khoảng 17 lần, lên mức 3512 USD; Việt Nam đã ra khỏi nhóm các nước có thu nhập thấp từ năm 2008. Từ một nước bị thiếu lương thực triền miên, đến nay, Việt Nam không những đã bảo đảm được an ninh lương thực mà còn trở thành một nước xuất khẩu gạo và nhiều nông sản khác đứng hàng đầu thế giới. Công nghiệp phát triển khá nhanh, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ liên tục tăng và hiện nay chiếm khoảng 85 % GDP. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng mạnh, năm 2020 đạt trên 540 tỉ USD, trong đó kim ngạch xuất khẩu đạt trên 280 tỉ USD. Dự trữ ngoại hối tăng mạnh, đạt 100 tỉ USD vào năm 2020. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đăng kí đạt gần 395 tỉ USD vào cuối năm 2020.”
(Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường
đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2022, tr.31)
a) Đến năm 2020, Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
b) Nhờ đổi mới kinh tế thành công, Việt Nam đã trở thành nước có thu nhập trung bình và xuất khẩu lương thực - thực phẩm đứng hàng đầu thế giới.
c) Trong thời kì Đổi mới, tỉ trọng công nghiệp tăng nhanh, nhờ đó, Việt Nam đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa đất nước.
d) Từ khi Đổi mới đất nước, Việt Nam đã trở thành điểm đến tiềm năng của các nhà đầu tư nước ngoài do ổn định về chính trị, nguồn nhân lực dồi dào với giá lao động rẻ.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................