Đề thi thử Lịch sử Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 42
Bộ đề thi thử tham khảo môn lịch sử THPTQG năm học 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Lịch sử
ĐỀ SỐ | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN THI: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu hoàn thành quá trình thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Tuyên ngôn thành lập Liên Xô được thông qua (1922).
B. Quốc huy đầu tiên của Liên Xô được ra đời (1923).
C. Lê-nin – lãnh tụ của đất nước Liên Xô qua đời (1924).
D. Bản hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua (1924).
Câu 2. Sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết (năm 1922) đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A. Tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
B. Đánh dấu sự mở rộng của hệ thống chủ nghĩa xã hội.
C. Chấm dứt hành động chống phá của các thế lực thù địch.
D. Ảnh hưởng sâu sắc đến địa - chính trị và quan hệ quốc tế.
Câu 3: Năm 1427, nghĩa quân Lam Sơn tổ chức Hội thề Đông Quan nhằm mục đích nào sau đây?
A. Kêu gọi nhân dân đứng lên đánh giặc.
B. Kết thúc cuộc chiến tranh với nhà Minh.
C. Thể hiện quyết tâm đánh đuổi giặc Minh.
D. Tập hợp các nhân sĩ trong cả nước đánh giặc.
Câu 4. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) của nhà Nguyễn thất bại là do
A. sự phản bội ngay từ đầu của vua quan.
B. không có thái độ kiên quyết chống Pháp ngay từ đầu.
C. nhân dân không cùng triều đình đứng lên chống Pháp.
D. không có đường lối kháng chiến đúng đắn.
Câu 5. Liên Hợp Quốc đề ra nguyên tắc hoạt động nào sau đây?
A. Ưu tiên quyền lợi cho các nước lớn mạnh.
B. Giúp đỡ các nước nghèo phát triển kinh tế.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của các nước.
D. Chia đều nguồn tài chính cho tất cả quốc gia.
Câu 6. Nhận xét nào sau đây đúng về vị thế của các cường quốc trong trật tự hai cực Ianta (1945 - 1991)?
A. Liên Xô đã có lợi thế khi được phân chia các vùng thuộc địa.
B. Anh không còn giữ được vai trò quốc tế như giai đoạn trước.
C. Mỹ giữ vai trò quyết định chi phối mọi mối quan hệ quốc tế.
D. Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ, trở thành cường quốc về chính trị.
Câu 7. Quyết định nào sau đây của Hội nghị I-an-ta (2-1945) đã góp phần thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc?
A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật.
B. Thành lập tổ chức Hội quốc liên nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
D. Khôi phục lại nền kinh tế thế giới sau khi chiến tranh kết thúc.
Câu 8. Năm 1967, nước nào sau đây tham gia sáng lập tổ chức ASEAN?
A. Hà Lan.
B. Ấn Độ.
C. Hàn Quốc.
D. Thái Lan.
Câu 9. Nội dung nào sau đây là mục tiêu của Cộng đồng ASEAN?
A. Kiến tạo sự thịnh vượng cho các quốc gia.
B. Chấm dứt sự khác biệt về điều kiện xã hội.
C. Hướng tới xây dựng một nền văn hóa chung.
D. Thành lập một cơ quan đối ngoại chung.
Câu 10. Qua các giai đoạn phát triển từ năm 1967 đến nay, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á đều
A. tập trung hợp tác kinh tế nội khối nhằm phát huy tiềm lực của các nước.
B. tiến hành quan hệ hợp tác giữa mười nước thành viên vì lợi ích chung.
C. coi trọng vấn đề chính trị - an ninh ở khu vực Đông Nam Á.
D. phát huy vai trò là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của châu Á.
Câu 11. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam không có sự tham gia của lực lượng nào?
A. Quân Đồng minh.
B. Lực lượng toàn dân tộc.
C. Lực lượng vũ trang.
D. Tiểu tư sản, trí thức.
Câu 12. Trong những năm 1954-1960, nhân dân miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Chống quân xâm lược Khơ me đỏ.
C. Đánh bại kế hoạch Rơve của Pháp.
D. Tham gia cao trào kháng Nhật.
Câu 13. Tháng 8 năm 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định phát động nhân dân Việt Nam nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền vì lí do nào sau đây?
A. Lực lượng quân phiệt Nhật đã rút khỏi Đông Dương.
B. Đã hội tụ những điều kiện thuận lợi cho cách mạng thắng lợi.
C. Có sự giúp đỡ của quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh.
D. Có sự giúp đỡ của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh.
Câu 14. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây so với Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946 - 1949)?
A. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
B. Thiết lập quyền độc lập chính trị của dân tộc bị áp bức.
C. Chịu tác động trực tiếp của Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Lực lượng chính trị giữ vai trò nòng cốt, quyết định.
Câu 15. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân dân Việt Nam, chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đều
A. làm cho thực dân Pháp phải phụ thuộc hoàn toàn vào đế quốc Mĩ.
B. giữ vững và phát huy quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. nhận được sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. tạo nên những chuyển biến tích cực về thế và lực cho quân dân Việt Nam.
Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự thay đổi trong nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế thời kì Đổi mới?
A. Từ hội nhập kinh tế quốc tế sang chủ động, tích cực hội nhập toàn diện và sâu rộng.
B. Từ phát triển quan hệ đa phương sang tập trung vào các đối tác chiến lược toàn diện.
C. Từ đa dạng hoá quan hệ đối ngoại sang tập trung phát triển quan hệ với nước lớn.
D. Từ tập trung vào các nước trong khu vực sang hướng giải quyết các vấn đề toàn cầu.
Câu 17. Các hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trong cuộc kháng chiến chống Pháp những năm 1945 – 1946 không hướng đến mục tiêu nào sau đây?
A. Bảo vệ vững chắc chính quyền cách mạng.
B. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế với cuộc kháng chiến.
C. Tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù.
D. Trở thành một thành viên của tổ chức ASEAN.
Câu 18. ............................................
............................................
............................................
Câu 24. Trong thời kì 1930 – 1945, Hồ Chí Minh có đóng góp nào sau đây với cách mạng Việt Nam?
A. Sáng lập tổ chức cách mạng quyết định vận mệnh của quốc gia dân tộc.
B. Giải quyết thành công các mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.
C. Truyền bá tư tưởng tiến bộ, bảo vệ vững chắc chính quyền công nông.
D. Lãnh đạo nhân dân hoàn thành các mục tiêu chiến lược của cách mạng.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho những thông tin trong bảng sau đây:
“Trật tự thế giới mới này được hình thành như thế nào, còn tùy thuộc ở nhiều nhân tố: Sự phát triển về thực lực kinh tế, chính trị, quân sự của các cường quốc Mỹ, Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản, Đức trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp... Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới (sự thành bại của công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa,...); Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật sẽ còn tiếp tục tạo ra những “đột phá” và biến chuyển trên cục diện thế giới”.
(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại,
NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2021, tr.424)
a) Một trong những nhân tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh là sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới.
b) Trong quan hệ quốc tế, khái niệm đa cực dùng để chỉ trạng thái địa – chính trị toàn cầu với ba trung tâm quyền lực chi phối là Mỹ, Liên bang Nga và Trung Quốc.
c) Thực tiễn cho thấy các trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều chịu sự chi phối bởi lợi ích quốc gia, dân tộc.
d) Để có thể trở thành một cực trong xu thế đa cực, nhiều trung tâm, các nước phải có chiến lược xây dựng sức mạnh tổng hợp, trong đó sức mạnh kinh tế là trụ cột.
Câu 2: Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Việc Mỹ hóa cuộc chiến tranh trong những năm 1965-1968 càng làm cho Hoa Kỳ lún sâu vào cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Trong mùa khô lần thứ nhất (1965-1966), trong khi bộ đội miền Bắc chưa kịp hành quân vào đứng chân trên các mặt trận chiến lược, quân Mỹ - lực lượng chủ công tìm diệt với vài chục vạn quân, đã mở hai chiến dịch tiến công lớn ở miền Nam. Một chiến dịch được mở ở Đông Nam Bộ, nhằm tiêu diệt bộ chỉ huy Quân Giải phóng ở đây và mặt trận thứ 2 mở miền Trung nhằm ngăn chặn đường chi viện từ miền Bắc vào. Tuy nhiên, Quân Giải phóng phản công, đánh bại ý đồ giành thắng lợi nhanh chóng của địch”.
(Trần Đức Cường, Chiến tranh nhân dân 1954 - 1975, NXB Khoa học Xã hội, 2021, tr.76)
a) Đoạn tư liệu phản ánh cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh Đặc biệt của quân dân miền Nam.
b) Từ năm 1965 đến năm 1968, Mỹ thực hiện quá trình phi Mỹ hóa cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
c) Từ 1965 - 1968 là thời kỳ Mỹ huy động nhiều nhất lực lượng quân đội cho Chiến tranh xâm lược Việt Nam với tham vọng “bẻ gãy xương sống của Việt Cộng”.
d) Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 ta kết hợp chiến tranh giải phóng và tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 3: Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Sau 15 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Công cuộc đổi mới đã đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, từng bước vượt qua nghèo nàn, lạc hậu và tiến lên với mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Đến năm 2000, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế quan trọng, từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới”.
(Nguyễn Ngọc Mão, Lịch sử Việt Nam, Tập 15, Từ năm 1986 đến năm 2000,
NXB Khoa học Xã hội, 2017, tr.346)
a) Theo đoạn tư liệu trên, đến năm 2000, kinh tế Việt Nam đã trở thành nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa.
b) Đến năm 2000, một số mục tiêu đặt ra trong công cuộc đổi mới của Việt Nam từ năm 1986 đã thành công.
c) Tại Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ IX đã đề ra chủ trương hội nhập quốc tế toàn diện.
d) Sau 15 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã thoát khỏi khủng hoảng, từng bước phát triển đi lên.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................