Đề thi thử Lịch sử Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 43
Bộ đề thi thử tham khảo môn lịch sử THPTQG năm học 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Lịch sử
ĐỀ SỐ | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN THI: LỊCH SỬ Thờigian: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Thành tựu tiêu biểu của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 là
A. Xóa bỏ giai cấp bóc lột và mâu thuẫn xã hội.
B. Hoàn thành phổ cập giáo dục trung học.
C. Dự trữ ngoại tệ đứng hàng đầu thế giới.
D. Trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Câu 2. Một trong những đóng góp của phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. lật đổ ách đô hộ tàn bạo của nhà Minh ở Việt Nam.
B. thống nhất đất nước hoàn toàn về mặt nhà nước.
C. xây dựng vương triều mới với nhiều chính sách tiến bộ.
D. ngăn chặn được nguy cơ Pháp xâm lược Việt Nam.
Câu 3. Văn kiện nào dưới đây được Liên hợp quốc ban hành nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền.
B. Chương trình nghị sự 2030.
C. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
D. Hiệp ước cấm phổ biến vũ khí hạt nhân.
Câu 4. “Thúc đẩy chính sách cạnh tranh về kinh tế, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ sở hữu trí tuệ” là mục tiêu của trụ cột nào trong Cộng đồng ASEAN?
A. Cộng đồng Năng lượng ASEAN.
B. Cộng đồng Kinh tế ASEAN.
C. Cộng đồng Chính trị ASEAN.
D. Cộng đồng Văn hóa ASEAN.
Câu 5. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là giai đoạn trật tự hai cực I-an-ta
A. xác lập và phát triển
B. suy yếu và sụp đổ
C. xói mòn và tan rã
D. bước đầu xác lập
Câu 6. Sau khi trật tự hai I-an-ta sụp đổ, quốc gia nào sau đây ra sức thiết lập trật tự thế giới đơn cực?
A. Liên bang Nga
B. Mỹ
C. Nhật Bản
D. Ấn Độ
Câu 7. Những quyết định của các nước Đồng minh tại hội nghị Ianta tháng 2 năm 1945 đã
A. thể hiện sự phối hợp hành động của các nước Đồng minh.
B. phản ánh cân bằng quyền lực giữa hai cực hai phe.
C. xác lập trật tự thế giới mới với hai phe đối lập nhau.
D. quyết định việc duy trì hoà bình và an ninh thế giới về sau.
Câu 8. Một trong những đặc điểm cơ bản trong truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam là
A. góp phần bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền của quốc gia.
B. khơi dậy và củng cố tinh thần đoàn kết, tự hào dân tộc.
C. tận dụng yếu tố sông nước, tác chiến trên sông nước.
D. hình thành và thể hiện truyền thống yêu nước của dân tộc.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh nguyên nhân sụp đổ của trật tự hai cực Ianta?
A. Ảnh hưởng của vấn đề dân tộc, bản sắc cộng đồng.
B. Sự thay đổi trong cán cân kinh tế của thế giới.
C. Nội bộ chủ nghĩa tư bản đã xuất hiện cơ chế điều hoà.
D. Chuyển biến theo hướng hoà dịu trong quan hệ Đông - Tây.
Câu 10. Sự ra đời của Cộng đồng ASEAN (2015) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Đánh dấu bước chuyển từ hợp tác kinh tế sang hợp tác toàn diện của ASEAN.
B. Đưa ASEAN trở thành tổ chức siêu chính phủ có mức độ liên kết nội khối sâu rộng.
C. Biến Đông Nam Á trở thành khu vực địa-chính trị ở châu Á-Thái Bình Dương.
D. Tăng cường sức mạnh tập thể của ASEAN trong quan hệ hợp tác đa phương.
Câu 11. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Có tính chất điển hình là chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. Là một bộ phận của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Sử dụng bạo lực vũ trang là chủ yếu kết hợp đấu tranh ôn hòa.
D. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh giải phóng.
Câu 12. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1945 - 1954) xuất phát từ nguyên nhân nào dưới đây?
A. Sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của của các lực lượng dân chủ.
B. Sự kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh của thời đại.
C. Chủ nghĩa đế quốc đã bước vào giai đoạn suy yếu.
D. Phong trào giải phóng dân tộc đang ở giai đoạn thắng thế.
Câu 13. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam giành thắng lợi gắn liền với
A. tinh thần chiến đấu của nhân dân Đông Nam Á.
B. sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của Trung Quốc, Liên Xô.
C. sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của nhân dân các nước Đông Nam Á.
D. sự phối hợp chiến đấu của quân đội các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 14. Nội dung nào sau đây là bài học kinh nghiệm từ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) tiếp tục được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)?
A. Kết hợp hình thức đấu tranh chính trị và đấu tranh dân vận.
B. Phát huy hiệu quả nghệ thuật giành thắng lợi từng bước.
C. Vận động sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa ngay từ đầu.
D. Xây dựng mặt trận ngoại giao từ đầu cuộc kháng chiến.
Câu 15. Việc Mỹ mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào một số đô thị ở miền Bắc Việt Nam năm 1972 thực chất là thực hiện
A. “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. bước đầu âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
D. tiếp tục “Việt Nam hóa” chiến tranh Việt Nam.
Câu 16. Đâu không phải là bài học kinh nghiệm được rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Sức mạnh nội lực luôn là yếu tố quyết định thắng lợi.
B. Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Chủ động tiến hành chiến tranh trong tình thế bắt buộc.
D. Có cách đánh sáng tạo, phù hợp với đối tượng kẻ thù.
Câu 17. Điểm khác biệt về nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) so với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)?
A. Giành thắng lợi khi chưa có sự ủng hộ của các nước lớn trên thế giới.
B. Đều có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Lấy sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh kinh tế, quân sự.
D. Thắng lợi do có sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô.
Câu 18. ............................................
............................................
............................................
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay?
A. Là quá trình vừa khái quát lý luận từ thực tiễn, vừa áp dụng lý luận vào cuộc sống.
B. Độc lập dân tộc và đoàn kết vẫn được bảo tồn song song với quá trình đổi mới.
C. Cái cũ và cái mới đan xen, cái cũ lùi dần, cái mới dần được khẳng định.
D. Đổi mới diễn ra dựa theo nguyên tắc hai chiều từ dưới lên và từ trên xuống.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho những thông tin trong bảng sau đây:
“Thế giới đang rời khỏi một kỉ nguyên và bước vào một kỉ nguyên khác. Chúng ta đang ở giai đoạn đầu của một chặng đường dài hướng đến một thời kì hòa bình lâu dài. Mối đe dọa về vũ lực, sự ngờ vực, chiến tranh tâm lí và ý thức hệ đều chỉ nên là chuyện của quá khứ. Tôi đã bảo đảm với Tổng thống Hoa Kỳ rằng tôi sẽ không bao giờ khởi động một cuộc chiến tranh nóng chống lại Hoa Kỳ”.
(Phát biểu của Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô Mikhail Gorbachev
tại Hội nghị thượng đỉnh Malta, 1989)
a) Đoạn tư liệu là phát biểu của người đứng đầu Liên Xô, hướng đến việc chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh.
b) Phát biểu trên tại Hội nghị thượng đỉnh Malta là một dấu mốc quan trọng trong quan hệ giữa hai cực Xô - Mỹ.
c) Quan điểm của Gorbachev và giới lãnh đạo Liên Xô đối với Mỹ về cơ bản không có nhiều thay đổi so với những thập kỉ trước.
d) Từ sau khi Liên Xô tan rã đến nay, Nga và Mỹ tiếp tục có quan hệ ngoại giao tốt đẹp và đã giải quyết thành công những hệ quả của Chiến tranh lạnh.
Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) được Trung Quốc và ASEAN ký tại Phnôm Pênh ngày 04-11- 2002. Đây là một văn kiện quan trọng ghi nhận các cam kết của ASEAN và Trung Quốc liên quan đến vấn đề Biển Đông. Đặc biệt, các bên cam kết tuân thủ các nguyên tắc và mục tiêu của Hiến chương Liên hợp quốc, UNCLOS 1982, TAC, 5 nguyên tắc tồn tại hòa bình và các nguyên tắc phổ cập khác của pháp luật quốc tế; cam kết giải quyết tranh chấp lãnh thổ và tranh chấp về quyền tài phán bằng các biện pháp hòa bình, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực”.
(Hồng Phong, Tìm hiểu về ASEAN, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, tr.63)
a) Tuyên bố DOC có đóng góp quan trọng vào việc duy trì hòa bình và ổn định ở Biển Đông.
b) Tuyên bố DOC được xem là bước tiến quan trọng về đối thoại giữa Trung Quốc và ASEAN tới các vấn đề trên biển.
c) Việt Nam đã đóng vai trò quan trọng trong việc đề xuất ý tưởng để hoàn thiện các cam kết trong DOC.
d) Việc kí kết Tuyên bố DOC đã thể hiện vai trò trung tâm của ASEAN trước các vấn đề nóng ở khu vực.
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Từ năm 1967, khi Mỹ đã thất bại nặng nề trong cuộc chiến tranh xâm lược ở cả hai miền Nam - Bắc Việt Nam. Đồng thời nội bộ Mỹ phân hoá nghiêm trọng, nhân dân Mỹ tầng tầng lớp lớp đứng lên phản đối cuộc chiến tranh bẩn thỉu ở Việt Nam. Chúng ta đã triển khai cục diện "vừa đánh vừa đàm", mở ra mặt trận ngoại giao hỗ trợ cho cuộc đấu tranh về quân sự và chính trị, buộc Mỹ từng bước phải xuống thang chiến tranh và cuối cùng phải ký Hiệp định Pari năm 1973, rút quân khỏi miền Nam Việt Nam, tạo thuận lợi cho quân dân ta tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn”.
(Vũ Khoan, Chủ tịch Hồ Chí Minh với công tác ngoại giao,
NXB Chính trị Quốc gia, 2010, tr.279)
a) Từ năm 1967, cục diện "vừa đánh vừa đàm" được triển khai là mốc đánh dấu Mỹ bắt đầu xuống thang trong chiến tranh Việt Nam.
b) Với việc ký kết Hiệp định Pari năm 1973, toán lính Mỹ cuối cùng đã rút quân khỏi miền Nam Việt Nam, kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
c) Mỹ chấp nhận ký kết Hiệp định Pari năm 1973 đã mở ra cục diện “vừa đánh vừa đàm, vừa đàm vừa đánh”, đưa ngoại giao trở thành một mặt trận quan trọng.
d) Hiệp định Pari năm 1973 thể hiện sự trưởng thành vượt bậc, toàn diện của nền ngoại giao Việt Nam, đồng thời góp phần nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................