Đề thi thử Lịch sử Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Tuyên Quang
Đề thi thử tham khảo môn lịch sử THPTQG năm 2025 của Sở GĐ&ĐT Tuyên Quang sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Lịch sử
SỞ GD&ĐT TUYÊN QUANG | ĐỀ SỐ 15 – ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề |
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Trong giai đoạn từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, trật tự thế giới hai cực I-an-ta có biểu hiện nào sau đây?
A. Xu thế hòa hoãn là chủ đạo.
B. Hợp tác diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. Giải thế các liên minh quân sự.
D. Đối đầu diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
Câu 2: Điểm khác biệt của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
B. Có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần Mỹ.
C. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
Câu 3: Trong giai đoạn 1965 - 1968, nhân dân miền Bắc Việt Nam đã:
A. Tập trung cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.
B. Tập trung vào cải cách ruộng đất, triệt để giảm tô.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nghĩa vụ hậu phương.
D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần hai của Mỹ.
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu thời kỳ đấu tranh chống phong kiến phương Bắc đô hộ của nhân dân Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
B. Khởi nghĩa Bà Triệu.
C. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
D. Khởi nghĩa Lý Bí.
Câu 5: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành
A. Chủ yếu bằng quân đội Mỹ.
B. Chủ yếu bằng quân đội Sài Gòn.
C. Sau khi Mỹ thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Nhằm thay thế chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 6: Bài học kinh nghiệm nào sau đây từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) được Việt Nam tiếp tục vận dụng hiệu quả trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Kết hợp vừa đánh vừa đàm, vừa đàm vừa đánh.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với binh vận, địch vận.
C. Kết hợp mặt trận chính diện và sau lưng địch.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 7: Ở Việt Nam, một trong những nhân tố quyết định thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Chủ trương giành thắng lợi từng bước.
B. Huy động được sức mạnh toàn dân tộc.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
D. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế
Câu 8: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, địa phương nào sau đây giành được chính quyền muộn nhất?
A. Thái Nguyên.
B. Quảng Nam.
C. Hải Dương.
D. Hà Tiên.
Câu 9: Năm 1949, nước nào sau đây ở châu Á lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Cu-ba.
B. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Liên Xô.
D. Cộng hòa Ai Cập.
Câu 10: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã:
A. Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc.
B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
C. Xóa bỏ hoàn toàn mọi tàn tích của chế độ phong kiến.
D. Mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 11: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của sự ra đời Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô Viết (1922) đối với thế giới?
A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của đế quốc Nga.
B. Chứng minh tính thực tiễn của học thuyết Mác - Lê nin.
C. Tác động đến chính trị và quan hệ quốc tế.
D. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 12: Đặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt là:
A. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối thoại, hợp tác.
B. Hợp tác chính trị trở thành xu thế chủ đạo.
C. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối đầu gay gắt.
D. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
Câu 13: Văn kiện “Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN” (2009 - 2015) đã
A. Vạch ra kế hoạch để xây dựng Cộng đồng ASEAN.
B. Đánh dấu Cộng đồng ASEAN chính thức có hiệu lực.
C. Xúc tiến nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước.
D. Tạo hành lang pháp lý cho xây dựng Cộng đồng ASEAN.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Cuộc Chiến tranh lạnh đã tác động sâu sắc đến nhiều nước trong khu vực.
B. Xu hướng liên kết khu vực xuất hiện và ngày càng phổ biến trên thế giới.
C. Các nước trong khu vực có chung một tôn giáo và tín ngưỡng cộng đồng.
D. Các nước lớn đang tìm cách biến Đông Nam Á thành khu vực ảnh hưởng.
Câu 15: Một trong những thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi mới thành lập là
A. Được các nước xã hội chủ nghĩa công nhận.
B. Quân Đồng minh tiền vào giải giáp phát xít Nhật.
C. Được Trung Quốc và Liên Xô giúp đỡ.
D. Nhân dân trở thành người làm chủ đất nước.
Câu 16: Năm 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại:
A. Thái Lan.
B. Lào.
C. Cam-pu-chia.
D. Việt Nam.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là lý do mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX?
A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện.
B. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
C. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.
D. Thực hiện hợp tác, phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Ba-li.
Câu 18: ............................................
............................................
............................................
Câu 24: Đại hội Quốc dân tại Tân Trào (Tuyên Quang) từ ngày 16 đến ngày 17-8-1945 đã có quyết định nào sau đây?
A. Tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng.
B. Phát động cuộc chiến tranh du kích trên toàn quốc.
C. Bầu Chính phủ Liên hiệp kháng chiến chống Pháp.
D. Thông qua bản Quân lệnh số 1, phát động Tổng khởi nghĩa.
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh. Đó là một thắng lợi vẻ vang của nhân dân Việt Nam, đồng thời cũng là một thắng lợi vẻ vang của các lực lượng hòa bình, dân chủ và xã hội chủ nghĩa trên thế giới”.
(Hồ Chí Minh, Ba mươi năm hoạt động của Đảng, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 12, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2011, tr. 410)
a) Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam khẳng định sức mạnh của khối đoàn kết toàn dân tộc.
b) Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
c) Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã tiêu diệt toàn bộ đội quân của một nước thực dân hùng mạnh.
d) Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam thắng lợi mang tầm vóc và ý nghĩa quốc tế sâu sắc.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chẳng những giai cấp lao động và nhân dân Việt Nam ta có thể tự hào, mà giai cấp lao động và những dân tộc bị áp bức nơi khác cũng có thể tự hào rằng: Lần này là lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc địa, một Đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo cách mạng thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc”.
(Hồ Chí Minh, Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, Cộng sản Việt Nam (1951), trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 7, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr. 25)
a) Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành thắng lợi, khẳng định vai trò lãnh đạo của chính đảng vô sản trong cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
b) Đảng Lao động Việt Nam trở thành đảng cầm quyền ở Việt Nam ngay sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
c) Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam chứng minh sức mạnh đoàn kết các lực lượng cách mạng trong Mặt trận Việt Minh dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
d) Giai cấp lao động là lực lượng lãnh đạo của cách mạng giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Không tham gia vào bất kỳ một chính sách hay hoạt động nào, kể cả việc sử dụng lãnh thổ của một nước, do bất kỳ một quốc gia thành viện ASEAN hay ngoài ASEAN hoặc đối tượng không phải là quốc gia tiến hành, đe dọa đến chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ hay sự ổn định chính trị và kinh tế của các quốc gia thành viên ASEAN. Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ và tôn giáo của người dân ASEAN, đồng thời nhấn mạnh những giá trị chung trên tinh thần thống nhất trong đa dạng”.
(Trích: Điều 2, Hiến chương ASEAN, ngày 20/11/2007)
a) Thống nhất trong đa dạng là giá trị chung của ASEAN và tất cả các quốc gia Đông Nam Á.
b) Mục tiêu quan trọng nhất của ASEAN từ khi thành lập đến nay gồm hai nội dung được nêu trong Hiến chương.
c) Hiến chương ASEAN tiếp tục là cơ sở pháp lý cho hoạt động của cộng đồng ASEAN hiện nay.
d) Hiến chương ASEAN là văn kiện quan trọng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 4:............................................
............................................
............................................
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................