Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 7: Một số vấn đề cơ bản về phức chất
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Hoá học 12 bộ sách Kết nối tri thức Bài 7: Một số vấn đề cơ bản về phức chất. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng. Mời quý thầy cô tham khảo bài soạn.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHUYÊN ĐỀ 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT
BÀI 7: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Các thành phần của các phân tử phức chất phổ biến, gồm:
- Nguyên tử trung tâm (cation, nguyên tử trung hòa).
- Phối tử (anion, phân tử trung hòa).
- Số phối trí của nguyên tử trung tâm.
- Dung lượng phối trí của phối tử.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các khái niệm cơ bản về phức chất.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề cơ bản về phức chất; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực hóa học:
- Năng lực nhận thức hóa học: Phân tích được thành phần của phức chất gồm nhân trung tâm (nguyên tử trung tâm) và phối tử; Xác định được số phối trí của nguyên tử trung tâm, dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học : Thu thập thông tin về các phức chất trong tự nhiên và trong cuộc sống để tìm hiểu vai trò và ứng dụng của chúng.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các khái niệm cơ bản về phức chất để giải thích được một số vấn đề trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Sử dụng tiết kiệm, an toàn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
- Khơi dậy ý thức sử dụng các phức chất phục vụ đời sống con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- CĐHT, SGV.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- CĐHT, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của HS (về phức chất đã học trong SGK) để chuẩn bị cho bài học mới.
b. Nội dung: GV tổ chức HS chơi trò ô chữ, HS trả lời câu hỏi để tìm từ hàng ngang, xác định từ chìa khóa.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các câu hỏi để tìm từ chìa khóa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang, cuối cùng xác định từ chìa khóa.
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 1: Hợp chất có chứa nguyên tử trung tâm và phối tử.
Câu 2: Nội dung toán học liên quan đến hình dạng, kích thước, vị trí tương đối của các hình khối trong không gian.
Câu 3: Tên một kim loại có màu đỏ.
Câu 4: Cụm từ mô tả kết hợp, gắn chặt với nhau.
Câu 5: Tên gọi chung cho phân tử/ion có liên kết với nguyên tử trung tâm trong phức chất.
Câu 6: Tên loại nước có khả năng hòa tan sợi bông.
Câu 7: Tên một hợp chất của nitrogen và hydrogen.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời các HS trả lời:
1 |
| P | H | U | C | C | H | A | T |
2 |
| H | I | N | H | H | O | C |
|
3 |
|
|
| D | O | N | G |
|
|
4 |
| L | I | E | N | K | E | T |
|
5 |
|
|
| P | H | O | I | T | U |
6 |
|
| S | V | A | Y | D | E |
|
7 | A | M | M | O | N | I | A |
|
|
Loại liên kết hóa học giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết cho – nhận.
- GV mời các HS khác lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong phân tử phức chất, số lượng phối tử cũng như số liên kết cho – nhận giữa phối tử với nguyên tử trung tâm và cấu tạo của phức chất có mối liên hệ như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay Bài 7: Một số vấn đề cơ bản về phức chất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nguyên tử tạo liên kết cho – nhận của phối tử
a. Mục tiêu: Phân tích được các thành phần của các phân tử phức chất phổ biến, gồm: nguyên tử trung tâm cation, nguyên tử trung hòa và phối tử (anion, phân tử trung hòa).
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc CĐHT để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về nguyên tử tạo liên kết cho – nhận của phối tử.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ: + Phân tích và xác định nguyên tử cho của H2O. + Biểu diễn liên kết cho – nhận từ phối tử đến nguyên tử trung tâm trong phức chất [Cu(H2O)6]2+. + Viết công thức Lewis của NH3 và OH- có thể liên kết với nguyên tử trung tâm trong phức chất qua nguyên tử nào. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu thông tin trong sách và trả lời câu hỏi của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời: + Phân tử H2O có công thức Lewis : H2O có thể tạo liên kết cho – nhận với nguyên tử trung tâm qua nguyên tử O do nguyên tử O còn hai cặp electron chưa liên kết. + Liên kết giữa H2O và Cu2+ trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ được biểu diễn như sau: + Công thức Lewis của NH3 và OH- như sau: NH3 và OH- có thể tạo phức qua nguyên tử N và O tương ứng. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức về nguyên tử tạo liên kết cho – nhận của phối tử. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Phối tử và dung lượng phối trí 1. Nguyên tử tạo liên kết cho – nhận của phối tử - Trong phức chất, các phối tử cho nguyên tử trung tâm cặp electron hóa trị chưa liên kết để tạo thành liên kết theo kiểu cho – nhận. Dựa vào công thức Lewis của phối tử, có thể dự đoán được phối tử liên kết với nguyên tử trung tâm qua nguyên tử nào. - Trong công thức cấu tạo của phức chất, biểu diễn liên kết giữa phối tử với nguyên tử trung tâm bằng gạch nối từ nguyên tử cho cặp electron của phối tử đến nguyên tử trung tâm. |
Hoạt động 2: Dung lượng phối trí của phối tử
a. Mục tiêu: Phân tích được thành phần của các phân tử phức chất phổ biến, gồm: dung lượng phối trí của phối tử.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc CĐHT để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: Khái niệm về dung lượng phối trí của phối tử; Câu trả lời của HS cho phiếu học tập số 1.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc CĐHT trang 37 để nêu khái niệm về dung lượng phối trí của phối tử. - GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu thông tin trong SGK để tìm câu trả lời. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 HS trình bày khái niệm về dung lượng phối trí của phối tử. - GV mời đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận phiếu học tập số 1: 1. a.
b. Dung lượng phối trí của phối tử H2O bằng 1. 2. a. Phối tử ethylenediamine (en) đã tạo liên kết với nguyên tử trung tâm Pt2+ qua 2 nguyên tử N. b. Số liên kết mà mỗi phối tử en và Cl- tạo ra với Pt2+ lần lượt là 2 và 1. c.
d. Dạng hình học của phức chất [PtCl2(en)] có vòng 5 cạnh. e. Phức chất sẽ có vòng khi phối tử có dung lượng phối trí lớn hơn hoặc bằng 2. - Các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức về dung lượng phối trí của phối tử. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Dung lượng phối trí của phối tử - Số liên kết của một phối tử với nguyên tử trung tâm được gọi là dung lượng phối trí của phối tử đó. - Phối tử liên kết với nguyên tử trung tâm chỉ qua một nguyên tử có dung lượng phối trí là 1. - Phối tử liên kết với nguyên tử trung tâm qua 2, 3, 4,… nguyên tử có dung lượng phối trí là 2, 3, 4,… tương ứng. Các phối tử này thường tạo ra phức chất vòng bền. |
Tên nhóm:………………………………….. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. a. Cho cấu trúc bát diện của phức chất: Xác định và điền các thành phần của phức chất vào bảng sau:
b. Cho biết dung lượng phối trí của phối tử H2O trong phức chất. ………………………………………… 2. Xét phức chất [PtCl2(en)]: ……………………
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức