Giáo án địa lí 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Địa lí lớp 6 kì 1 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Vừa sách mới vừa mẫu giáo án mới có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án địa lí 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án địa lí 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 3: TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

  • Biết xác định phương hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ.
  • Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
  • Biết tìm đường đi trên bản đồ.

2. Năng lực

  • Năng lực chung:
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực riêng:
  • Xác định được phương hướng trên bản đồ.
  • Tính khoảng cách thực tế giữa hai điểm trên bản đồ.
  • Biết tìm đường đi trên bản đồ.

3. Phẩm chất

Tôn trọng sự cần thiết của bản đồ trong học tập và cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. Phiếu học tập.
  • Các bản đồ trong SHS.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SHS Lịch sử và Địa lí 6.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em muốn đi đến Bảo tàng Hà Nội, nhưng em lại không biết đường. Vậy em sẽ làm cách nào để tìm kiếm đường đi?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Em tìm kiếm đường đi đến Bảo tàng Hà Nội bằng cách xem bản đồ chỉ dẫn đường đi, hoặc tìm kiếm trên điện thoại thông minh, hỏi người lớn,...

- GV dẫn dắt vấn đề: Kĩ thuật và công nghệ giúp chúng ta tìm kiếm đường đi một cách dễ dàng. Chỉ cần một thiết bị di động kết nốt Internet, với vài thao tác đơn giản, người tham gia giao thông được hướng dẫn chính vác nơi họ muốn đến. Tuy nhiên, ngay cả với công nghệ này, chường ta vẫn cần đến bản đồ đường di. Bởi vì nó rất hữu ích để lựa chọn tuyến đường sẽ đi trong chuyến hành trình, tìm ví trí của các địa điểm, ước tính thời gian di chuyển và bổ sung thông tin cần thiết. Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay - Bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Phương hướng trên bản đồ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được trên bản đồ có 4 hướng chính: bắc, nam, đông, tây; để xách định phương hướng trên bản đồ, người ta sử dụng hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I Phương hướng trên bản đồ và Hình 3.1 SHS trang 120 và trả lời câu hỏi:

+ Trên bản đồ có những hướng chính nào?

+ Để xác định phương hướng trên bản đồ, người ta sử dụng cách nào?

 

 

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 3.2, Hình 3.3 và hướng dẫn cho HS: Đối với những bản đồ không thể hiện lưới kinh, vĩ tuyến chúng ta cần dựa vào kim chỉ nam hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.

- GV giải thích thêm: Ngoài cách gọi phương hướng theo chữ, người ta còn gọi phướng hướng theo độ.

- GV yêu HS thảo luận theo cặp, quan sát Hình 3.4 và trả lời câu hỏi:

+ Xác định vị trí của Hội trường thống nhất (Dinh Độc lập), chợ Bến Thành, nhà hát Thành phố, nhà thờ Đức Bà.

+ Hãy cho biết Bảo tàng Hồ Chí Minh nằm ở phía nào của Hội trường Thống nhất? Bảo tàng Hồ Chí Minh nằm ở phía nào của chợ Bến Thành?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS, cặp trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS, cặp khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Phương hướng trên bản đồ

- Các hướng chính trên bản đồ là Bắc, Nam, Đông, Tây; các hướng trung gian là Đông Bắc, Tây Bắc, Đông Nam, Tây Nam,....

- Để xác định phương hướng trên bản đồ người ta sử dụng hệ thống kinh, vĩ tuyến và quy ước như sau: phần chính giữa bản đó là trung tâm, phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc, phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng nam, bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông, bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng tây.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xác định vị trí: HS chỉ và xác định trực tiếp trên bản đồ.

- Bảo tàng Hồ Chí Minh nằm ở phía Đông Nam so với Hội trường Thống nhất và nằm ở phía Bắc so với chợ Bến Thành.

Hoạt động 2: Tỉ lệ bản đồ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách trên thực tế; có 2 cách thể hiện tỉ lệ trên bản đồ là tỉ lệ số và tỉ lệ thước; biết cách tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II Tỉ lệ bản đồ SHS trang 121 và trả lời câu hỏi:

+ Hãy cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?

+ Người ta dùng cách nào để thể hiện tỉ lệ bản đồ? Cho biết sự khác nhau giữa tỉ lệ số và tỉ lệ thước?

- GV trình chiếu hai bản đồ và yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Nhận xét về kích thước lãnh thổ Việt Nam qua Bản đồ Hành chính Việt Nam và bản đồ Các nước Đông Nam Á? Vì sao có sự khác nhau đó?

 

Bản đồ Các nước Đông Nam Á

 

Bản đồ Hành chính Việt Nam

- GV hướng dẫn cho HS: Để tính khoảng cách trên thực địa (theo đường chim bay) dựa vào tỉ lệ bản đồ, cần thao tác như sau:

+ Ðo khoảng cách giữa hai điểm trên tờ bản đồ bằng thước kẻ.

- Đọc độ dài đoạn vừa đo trên thước kẻ.

+ Dựa vào tỉ lệ bản đó để tính khoảng cách trên thực địa.

- GV chia HS thành 2 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu bài tập số 1:

+ Nhóm 1: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?

+ Nhóm 2: Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

2. Tỉ lệ bản đồ

- Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách trên thực địa.

- Để thể hiện tỉ lệ bản đồ người ta dùng tỉ lệ số và tỉ lệ thước.

- Sự khác nhau giữa tỉ lệ số và tỉ lệ thước:

+ Tỉ lệ số là một phân số luôn có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. (Ví dụ tỉ lệ 1 : 100 000, có nghĩa là 1cm trên bản đồ ứng với 100 000cm (1km) trên thực tế.

+ Tỉ lệ thước là tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo tính sẵn. Mỗi đoạn trên thước đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực tế.

- Có sự khác nhau về kích thước và mức độ chi tiết (Bản đồ Hành chính Việt Nam thể hiện lãnh thổ Việt Nam rõ ràng hơn) là do hai bản đồ có tỉ lệ khác nhau.

+ Bản đồ Các nước Đông Nam Á: 1: 40 000 000.

+ Bản đồ Hành chính Việt Nam: 1 : 10 000 000.

 

 

 

- Nhóm 1: Bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế hai địa điểm đó cách Thủ đô Hà Nội lần lượt là 1,5 cm x 60 km = 90 km, 5 cm x 60 km = 300 km (vì 1 cm trên bản đồ tỉ lệ I : 6 000 000 tương ứng 60 km ngoài thực tế).

- Nhóm 2: Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 250 km, trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000 khoảng cách giữa hai địa điểm đó là 250 km : 5 km = 50 cm (vì 1cm trên bản đồ 1 : 500 000 tương ứng với 5 km thực tế).

 

Hoạt động 3: Tìm đường đi trên bản đồ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được bản đồ rất hữu ích; các kĩ năng để đọc bản đồ.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục III Tìm đường đi trên bản đồ SHS trang 121 và trả lời câu hỏi:

+ Tác dụng của bản đồ là gì?

+ Hãy nêu những kĩ năng để thực hành đọc bản đồ?

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 3.4, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi:

+ Xác định hướng đi từ Hội trường Thống Nhất đến Nhà hát Thành phố. Sau đó từ Nhà hát Thành phố đến chợ Bến Thành.

+ Xác định tuyến đường ngắn nhất đi từ Hội trường Thông Nhất đến chợ Bến Thành.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS, cặp trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS, cặp khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

3. Tìm đường đi trên bản đồ

- Bản đồ rất hữu ích đế chọn tuyến đường đi, tìm địa điểm và ước tính thời gian đi chuyển.

- Để đọc bản đồ ta cần có nhiều kĩ năng đã được thực hành trước đó, bao gồm: cách xác định phương hướng, đo tính khoảng cách, sử dụng bảng chú giải,...

 

- Hướng đi từ Hội trường Thống Nhất đến Nhà hát Thành phố: đi từ Tây sang Đông.

- Hướng đi từ Nhà hát Thành phố đến chợ Bến Thành: Đông xuống Đông nam.

- Xác định tuyến đường ngắn nhất đi từ Hội trường Thông Nhất đến chợ Bến Thành: đi từ đường Huyền Trân Công Chúa qua đường Thủ Khoa Huân, đến Lê Thánh Tôn rẽ phải vào Phan Chu Trinh.

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .

b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết, với tỉ lệ 1: 10 000 thì 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu m trên thực địa?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Với tỉ lệ 1: 10 000 thì 1cm trên bản đồ tương ứng với 100m trên thực địa.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.

b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng SHS trang 122: Sử dụng Bản đồ du lịch Việt Nam để lên kế hoạch cho một chuyến tham quan trong ba ngày. Hãy chọn các địa điểm dừng chân và lên kế hoạch cụ thể cho chuyến đi, chọn phương tiện di chuyển, nơi em dự định tham quan, nghỉ đêm, món ăn sẽ thưởng thức,...Nêu rõ những lí do lựa chọn của em.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Lên kế hoạch cho một chuyến tham quan trong ba ngày:

+ Phương tiện di chuyển: Ô tô gia đình.

+ Nơi em dự định tham quan: biển Đồ Sơn, Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ.

+ Món ăn sẽ thưởng thức: các món hải sản đặc trưng của Hải Phòng.

+ Những lí do em lựa chọn Hải Phòng là địa điểm cho chuyến đi: vì Hải Phòng cách nhà em (Hà Nội) không xa (hơn 100km, thích hợp để đi tham quan trong 3 ngày), tại đây có nhiều cảnh đẹp, khám phá cuộc sống của người dân làng chài, thưởng thức các đặc sản, món ăn nổi tiếng,..

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

IV. Kế hoạch đánh giá

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,

HS đánh giá HS)

- Vấn đáp.

- Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.

- Phiếu học tập.

- Các loại câu hỏi vấn đáp.

 

V. Hồ sơ dạy học (Đính kèm Phiếu học tập số 1).

Phiếu học tập số 1:

Trường THCS.....

Lớp:......

PHIẾU HỌC TẬP

Nhóm 1:

Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Trường THCS.....

Lớp:......

PHIẾU HỌC TẬP

Nhóm 2:

Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu?

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án địa lí 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=>

Từ khóa: giáo án đia lí 6 kì 1 sách mới, giáo án chân trời địa 6, giáo án địa lí 6 cv 5512 sách mới, giáo án 5512 địa lí 6 kì 1 sách chân trời

Tài liệu giảng dạy môn Địa lí THCS

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Chat hỗ trợ
Chat ngay