Giáo án Địa lí 6 kì 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Địa lí lớp 6 kì 2 bộ sách "Kết nối tri thức và cuộc sống", soạn theo mẫu giáo án 5512. Vừa sách mới vừa mẫu giáo án mới có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án Địa lí 6 kì 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG 4: KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

BÀI 15: LỚP VỎ KHÍ CỦA TRÁI ĐẤT KHÍ ÁP VÀ GIÓ

I. MỤC TIÊU

  1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
  • Biết được thành phần không khí gắn bề mặt đất.
  • Hiểu được vai trò của oxy hơi nước và khí carbonic trong khí quyển.
  • Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tăng bình lưu
  • Kể tên và nếu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí
  • Trình bày được sự phân bố các đại khi áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
  1. Kĩ năng và năng lực
  2. Kĩ năng:
  • Biết cách sử dụng áp kế
  • Sử dụng được sơ đồ để mô tả được các tầng khí quyển, các đai khí áp, gió thường xuyên của Trái Đất
  1. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán

- Năng lực riêng: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình.

  1. Phẩm chất
  • Yêu thích môn học, có niềm hứng thú với việc tìm hiểu các sự vật hiện tượng địa lí nói riêng và trong cuộc sống nói chung
  • Có y thức bảo vệ bầu khí quyển và tầng ô-dôn
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên:
  • Sơ đồ các tầng khí quyển
  • Phiếu học tập
  • Quả Địa Cầu
  • Tranh ảnh, video về khí quyển và tầng ô-dôn
  • Sơ đồ các đại khi áp và gió trên Trái Đất
  • Khí áp kế
  1. Đối với học sinh: vở ghi và sgk

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
  4. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV trình bày vấn đề: “Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí quyển hay lớp vỏ Trái Đất. Lớp vỏ khí quyển gồm những thành phần nào và cấu tạo ra sao? Các chất khí đó có vai trò như thế nào tới con người? Khí áp và gió phân bố như thế nào trên Trái Đất. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay.”

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thành phần không khí gần bề mặt đất

  1. Mục tiêu: Nắm được thành phần của không khí gần bề mặt, vai trò của mỗi chất khí đó
  2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

+ GV yêu cầu HS đọc sgk và nêu thành phần của không khí gần bề mặt đất

+ GV lưu y HS một số kiến thức

+ GV chia lớp thành các nhóm tìm hiểu về vai trò của từng thành phần

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ.

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi 2 bạn đại diện 2 nhóm đứng dậy báo cáo kết quả làm việc của nhóm.

+ GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

1. Thành phần không khí gần bề mặt đất

* Thành phần:

+ Nito (78%), oxi (21%), hơi nước và các khí khác (1%)

* Lưu ý:

+ Đây không phải thành phần chung của cả lớp vỏ khi mà chỉ là thành phần của không khí gắn bề mặt đất.

+ Thành phần không khí ở độ cao trên 80 km khác với thành phần ở mặt đất.

+ Các chất khí khác chỉ chiếm 1%

* Phần vai trò của một số thành: phần:

+ Oxy là chất khí giúp duy trì sự sống của con người và các loài sinh vật, là nguyên tố cấu tạo nên các tế bào và hợp chất quan trọng.

+ Hơi nước trong khí quyển có vai trò hết sức quan trọng, là cơ sở tạo ra lớp nước trên Trái Đất, hình thành nên sự sống của muôn loài,...

+ Khí carbonic là chất khi tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật, đồng thời là chất khí giúp giữ lại lượng nhiệt cần thiết cho Trái Đất đủ độ ẩm, điều hoà đối với sự sống

Hoạt động 2: Các tầng khí quyển

  1. Mục tiêu: Nắm được giới hạn, sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao, chuyển động đặc trưng của mỗi tầng khí quyển
  2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

+ Gv yêu cầu HS đọc sgk cho biết

? Khí quyển được chia thành mấy tầng

? Dựa vào đâu để chia được như vậy?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

2. Các tầng khí quyển

+ Khí quyển được chia thành các tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển

+ Dựa vào sự thay đổi theo độ cao và sự khuếch tán của không khí vào vũ trụ

 

Tần đối lưu

Tầng bình lưu

Giới hạn

Đến độ cao 8-16km

Đến độ cao khoảng 50km

Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao

Giảm theo độ cao

Tăng theo độ cao

Chuyển động đặc trưng

Chuyển động theo chiều thẳng đứng

Chuyển động ngang

Hoạt động 3: Các khối khí

  1. Mục tiêu: Nắm được nơi hình thành và đặc điểm chính của các khối khí
  2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

+ GV yêu cầu hs đọc sgk

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

3. Các khối khí

- Không khí ở đây tầng đối lưu do tiếp xúc với các bộ phận khác nhau của bề mặt Trái Đất (lục địa hay đại dương) nên chịu ảnh hưởng của mặt tiếp xúc mà hình thành các khối khí có đặc tính khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm.

Khối khí

Nơi hình thành

Đặc điểm chính

Nóng

Vùng vĩ độ thấp

Nhiệt độ tương đối cao

Lạnh

Vùng vĩ độ cao

Nhiệt độ tương đối thấp

Đại dương

Các biển và đại dương

Độ ẩm lớn

Lục địa

Vùng đất liền

Tương đối khô

Hoạt động 4: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất

  1. Mục tiêu: Tên của các đai khí áp và sự phân bố trên Trái Đất
  2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

+ GV yêu cầu hs đọc sgk

? Khái niệm

? Thế nào là khí áp cao và khí áp thấp

? Khí áp trên TĐ được phân bố như thế nào

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất

- Là sức ép của khí quyển lên một đơn vị diện tích trên mặt đất đưuọc gọi là khí áp bề mặt Trái Đất

+ Khí áp trung bình trên mặt biển là 1013 mb, dưới mức đó là khi áp thấp, trên mức đó là khí áp cao.

+ Khí áp được phân bố thành đai áp cao và đai áp thấp từ Xích đạo đến cực.

* Nhiệm vụ mục 4

+ Quan sát hình 4: giá trị khi áp thể hiện trên hình khí áp kế là 1 013 mb. Đây là giá trị khí áp ở mức trung bình chuẩn.

+ Tên các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất: áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp thấp xích đạo.

+ Các đai khí áp phân bố đối xứng nhau ở hai bán cầu.

 

Hoạt động 5: Gió. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất

  1. Mục tiêu: HS nắm được tên gió, nguyên nhân hình thành và hướng gió thổi
  2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

+ GV đặt câu hỏi phát vấn cho toàn lớp
? Gió là gì

? Nguyên nhân hình thành gió

+ GV giới thiệu trên bản đồ tên các loại gió cụ thể

+ GV chia lớp thành các nhóm, tìm hiểu các loại gió theo phiếu học tập

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm trong 3 phút

+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS đại diện lên bảng trả lời

+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

5. Gió. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất

Tên gió

 

Đặc điểm

Mậu dịch

Tây ôn đới

Đông cực

Thổi từ áp cao đến áp thấp…

Rìa áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo

Từ áp cao cận chí tuyến đến áp thấp ôn đới

Từ áp cao cực đến áp thấp ôn đới

Hướng gió

 

Tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam

Đông bắc ở bán cầu bắc, đông nam ở bán cầu Nam

Phiếu học tập

Tên gió

Đặc điểm

Mậu dịch

Tây ôn đới

Đông cực

Thổi từ áp cao đến áp thấp…

   

Hướng gió

   
  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
  3. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Tại sao các loại gió thường xuyên trên TĐ không thổi theo chiều bắc – nam?

Câu 2: Quan sát hình 6, thu thập thông tin về hoạt động sản xuất điện gió và chia sẻ với các bạn

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:

Câu 1: Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất không thổi theo hướng Bắc Nam là do ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít – lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể đã được học trong chương 2

Câu 2: HS về nhà tìm hiểu các thông tin về sản xuất điện gió theo gợi: lịch sử phát triển, hiện trạng phát triển, ưu-nhược điểm

Câu 2:

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức
  3. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi

Câu 1: Vì sao trên Trái Đất có khu áp cao, khu áp thấp?

Câu 2: Hãy điền vào hình vẽ dưới đây, các đai áp cao và các đai áp thấp trên thế giới

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:

Câu 1: Trên Trái Đất có khu áp cao, khu áp thấp do:

+ Khí áp thay đổi theo nhiệt độ không khí:

  • Nơi không khí nóng khí áp thấp vì không khí nóng có khuynh hướng bốc lên, nên sức ép thấp

Ví dụ: Khu vực xích đạo: khí áp thấp

  • Nơi không khí lạnh: khí áp cao vì không khí lạnh có khuynh hướng chìm xuống, nên sức ép cao

Ví dụ: Khu vực cực: khí áp cao

+ Nhiệt độ không khi thay đổi theo mùa, theo lục địa và đại dương, nên khí áp cũng thay đổi theo mùa, theo lục địa và đại dương

+ Càng lên cao không khí càng loăng, càng lên cao khí áp càng giảm

Câu 2: HS dựa vào sgk làm

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

  1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Gắn với thực tế

- Tạo cơ hội thực hành cho người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Phiếu học tập

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận

 
  1. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Giáo án Địa lí 6 kì 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Giáo án Địa lí 6 kì 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=>

Từ khóa: giáo án địa lí 6 sách mới, giáo án kết nối địa lí 6 kì 2, giáo án địa lí 6 cv 5512 sách mới, giáo án 5512 địa lí 6 kì 2 sách kết nối

Tài liệu giảng dạy môn Địa lí THCS

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725
Chat hỗ trợ
Chat ngay