Giáo án điện tử bài 4: Khái quát về tế bào

Bài giảng điện tử sinh học 10 chân trời sáng tạo. Giáo án powerpoint bài 4: Khái quát về tế bào. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử bài 4: Khái quát về tế bào
Giáo án điện tử bài 4: Khái quát về tế bào
Giáo án điện tử bài 4: Khái quát về tế bào
Giáo án điện tử bài 4: Khái quát về tế bào
Giáo án điện tử bài 4: Khái quát về tế bào
Giáo án điện tử bài 4: Khái quát về tế bào
Giáo án điện tử bài 4: Khái quát về tế bào
Giáo án điện tử bài 4: Khái quát về tế bào
Giáo án điện tử bài 4: Khái quát về tế bào
Giáo án điện tử bài 4: Khái quát về tế bào
Giáo án điện tử bài 4: Khái quát về tế bào
Giáo án điện tử bài 4: Khái quát về tế bào

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời sáng tạo

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM NAY

KHỞI ĐỘNG

Tổ ong được cấu tạo từ những khoang nhỏ. Mỗi khoang được dùng làm nơi lưu trữ thức ăn, chứa trứng hay ấu trùng. Do đó, mỗi khoang này là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản nhất của tổ ong. Cách thức tổ chức này có thể thấy ở cả sinh vật sống. Như vậy, đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản nhất của sinh vật sống là gì?

BÀI 4: KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Học thuyết tế bào
  2. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống
  3. Học thuyết tế bào

Trò chơi “Ai nhanh hơn”

Quan sát một số hình ảnh cấu tạo của cơ thể sinh vật, vật dụng,… và xác định đâu là tế bào?

Trả lời câu hỏi

  • Các khoang rỗng nhỏ cấu tạo nên vỏ bản của cây sồi mà Robert Hooke phát hiện ra được gọi là gì?
  • Dựa vào đâu mà Schleiden và Schwann có thể đưa ra kết luận: “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào”?
  • Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa gì đối với nghiên cứu sinh học?

Năm 1665: Robert Hooke sử dụng kính hiển vi quan sát các lát mỏng từ vỏ bần, ông đã quan sát thấy vỏ bần được cấu tạo bởi các khoang rỗng nhỏ.

Năm 1674:   -   Antonie van Leeuwenhoek trở thành một trong những người đầu tiên mô tả các tế bào sống khi ông quan sát thấy nhiều loài nguyên sinh vật bơi trong một giọt nước ao.

                -   Là người đầu tiên quan sát thấy vi khuẩn.

  • Năm 1885 : Rudolf Virchow báo cáo rằng tất cả các tế bào đều đến từ các tế bào đã tồn tại từ trước.
  • Dựa trên nghiên cứu của các nhà khoa học, học thuyết tế bào đã ra đời với những nội dung cơ bản sau:
  • Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
  • Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
  • Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.

Trong nhiều năm tiếp theo, cùng với sự phát triển của kĩ thuật chế tạo kính hiển vi, sinh học phân tử,... các nhà khoa học đã đưa ra các kết luận mới để hoàn thiện học thuyết tế bào:

DNA là vật chất di truyền của tế bào, thành phần hoá học của các tế bào tương tự nhau, hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của nhiều bào quan trong tế bào.

  1. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống

Đọc thông tin phần II (SGK tr.20) để tìm hiểu đơn vị cấu trúc và chức năng của tế bào.

  • Hãy đưa ra các dẫn chứng để chứng minh tế bào là đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ các đặc trưng cơ bản của sự sống.
  • Hãy cho biết điểm khác nhau giữa một sinh vật đơn bào và một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào.
  • Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào, các hoạt động sống của cơ thể (chuyển hoá vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản,...) đều diễn ra trong tế bào.
  • Các sinh vật đơn bào dù chỉ được cấu tạo từ một tế bào nhưng vẫn đảm nhiệm chức năng của một cơ thể.
  • Đối với cơ thể sinh vật đa bào: các hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp hoạt động của các tế bào khác nhau.

LUYỆN TẬP

  • Một bạn học sinh tiến hành quan sát hai mẫu tiêu bản bằng kính hiển vi quang học, kết quả quan sát như Hình 4.4. Hãy quan sát hình và cho biết:
  1. Mẫu vật nào trong các mẫu vật: lát biểu mô ở động vật, một giọt nước ao, một giọt máu người phù hợp với mỗi tiêu bản bên. Giải thích.
  2. Điểm giống và khác nhau của hai tiêu bản bên.
  • Mẫu vật được quan sát ở hình (a) là một giọt nước ao, hình (b) là lát biểu mô ở động vật.
  • Giải thích:
  • Trong hình (a), các loài sinh vệt có hình dạng khác nhau, sống độc lập, có dạng đơn bào, có dạng hợp bào.
  • Trong hình (b), các tế bào có hình dạng giống nhau và có sự liên kết với nhau, do đó, các tế bào này thuộc cùng một mô.

Giống nhau

  • Các loài sinh vật trong giọt nước ao hay lát biểu mô ở động vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Khác nhau

  • Các loài sinh vật trong hình (a) khác nhau về hình dạng tế bào, sống độc lập.
  • Các tế bào trong hình (b) có hình dạng giống nhau và có sự liên kết với nhau.

VẬN DỤNG

  • Em hãy đưa ra quan điểm cá nhân của mình về ý kiến sau: “Ở sinh vật đa bào, hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp của các tế bào cấu tạo nên cơ thể.” Đưa ra các dẫn chứng biện luận cho ý kiến của em.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ôn lại kiến thức đã học.
  • Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
  • Đọc và tìm hiểu trước Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước.

XIN CHÀO TẠM BIỆT VÀ HẸN GẶP LẠI!

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Xem thêm các bài khác

Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài: Ôn tập chương 3 (1 tiết)

CHƯƠNG 4: CHU KÌ TẾ BÀO, PHÂN BÀO VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài: Ôn tập chương 4

PHẦN HAI: SINH HỌC VI SINH VẬT VÀ VIRUS

CHƯƠNG 5: VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay