Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 kết nối CĐ 2 Phần 1: Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 - 1973)
Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Lịch sử 12 kết nối tri thức CĐ 2 Phần 1: Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 - 1973). Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sinh động, đẹp mắt. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
KHỞI ĐỘNG
Quan sát các hình ảnh sau và trả lời câu hỏi:
NHẬT BẢN
- Em biết gì về thực trạng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
- Trên thế giới có quốc gia nào đạt được sự phát triển “thần kì” tương tự như Nhật Bản không?
- Nhật Bản đã xác lập và duy trì vị trí nền kinh tế lớn thứ mấy trên thế giới?
- Nhật Bản có phải là một trong những quốc gia đi đầu trong việc xây dựng xã hội 5.0?
- Sau chiến tranh, Nhật Bản là nước bại trận, chịu thiệt hại nặng nề và bị quân đội Mỹ chiếm đóng.
- Dưới chế độ quân quản của Mỹ, một loạt cải cách dân chủ được tiến hành, kinh tế từng bước khôi phục, đạt mức trước chiến tranh (1939).
- 1952 - những năm 70: thời kì phát triển mạnh mẽ.
- Những năm 60 – 1973: phát triển “thần kì”, vươn lên đứng thứ hai thế giới tư bản.
- Là 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới tư bản.
- Hiện nay, là một trong những quốc gia đi đầu trong việc xây dựng xã hội 5.0 (xã hội siêu thông minh).
NHẬT BẢN
CHUYÊN ĐỀ 2: NHẬT BẢN – HÀNH TRÌNH LỊCH SỬ
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
NỘI DUNG BÀI HỌC
Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1973).
I
Nhật Bản từ năm 1973 đến nay.
II
Bài học thành công của Nhật Bản.
III
I
NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1973).
1. Thời kì Nhật Bản bị quân Đồng minh chiếm đóng (1945 – 1952)
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
Em hãy khai thác Tư liệu bên và tìm hiểu Bối cảnh Nhật Bản sau chiến tranh.
Tuyên cáo Pốt-xđam ngày 26/7/1945:
Đây là văn bản quan trọng, đặt cơ sở pháp lí cho quân Đồng minh (trên thực tế chỉ là các lực lượng quân đội Mỹ), tiến vào chiếm đóng Nhật Bản trong bối cảnh nền kinh tế Nhật Bản hầu như hoàn toàn bị đình đốn do sự tàn phá trong chiến tranh với nạn thiếu lương thực gay gắt, lạm phát không thể kìm hãm, nạn thất nghiệp và buôn bán chợ đen lan tràn.
Khai thác Tư liệu 1 – 2, Hình 2, mục Em có biết, thông tin mục I.1 SGK tr.24, 25 và trả lời câu hỏi:
Nhóm chẵn: Nêu những nội dung cơ bản của quá trình dân chủ hóa ở Nhật Bản.
Nhóm lẻ: Nêu những chuyển biến về kinh tế, xã hội của Nhật Bản trong thời kì bị chiếm đóng.
TƯ LIỆU 1: Điều 12, Hiến pháp 1946 quy định: Quyền tự do và những quyền được ghi trong Hiến pháp phải được mọi người bảo vệ, không lạm dụng vì mục đích riêng và phải được duy trì vì sự thịnh vượng chung của đất nước.
(Nguồn: Cổng Thông tin điện tử Quốc hội)
Hình 2. Trang Lời nói đầu Hiến pháp 1946 của Nhật Bản
TƯ LIỆU 2: Nhật Bản thoả thuận cho Mỹ và Mỹ chấp nhận quyền duy trì các lực lượng hải, lục, không quân của Mỹ ở Nhật Bản và các vùng phụ cận nước Nhật Bản. Những lực lượng đó có thể dùng để đóng góp vào việc duy trì hoà bình và an ninh quốc tế ở Viễn Đông, cũng như để bảo vệ nền an ninh của Nhật Bản chống lại mọi cuộc xâm lược từ bên ngoài.
(Theo Điều 1, Hiệp ước An ninh Mỹ - Nhật Bản năm 1951)
Hiệp ước An ninh Mỹ - Nhật Bản, 1951
Với nhóm chẵn:
Dân chủ hóa là gì?
Vì sao Nhật Bản phải thực hiện quá trình dân chủ hóa?
Tôn trọng, đề cao quyền con người, giới hạn quyền lực của nhà nước theo nguyên tắc pháp quyền
- Hậu quả nặng nề từ chiến tranh.
- Chịu sự chiếm đóng của Đồng minh.
Với nhóm lẻ:
Tìm những từ khóa liên quan đến chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Nhật Bản
Xã hội dân chủ
Kinh tế theo mô hình Mỹ
Đồng minh chiến lược kinh tế và quân sự của Mỹ ở châu Á
a
Nội dung cơ bản của quá trình dân chủ hoá ở Nhật Bản
Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) tiến hành:
Về an ninh - chính trị
Giải tán lực lượng vũ trang của Nhật Bản.
Xét xử tội phạm chiến tranh.
Dân chủ hoá xã hội Nhật Bản.
Tiến hành cuộc Tổng tuyển cử bầu Nghị viện mới (10/4/1946)
Ban hành Hiến pháp 1946.
Các bị cáo trong Tòa án tội phạm chiến tranh Tokyo
Chính phủ Nhật Bản thả các thành viên của Đảng Cộng sản Nhật Bản vào 10/10/1945
Tòa nhà Dai-Ichi Seimei từng là trụ sở của SCAP, khoảng năm 1950
Cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử đầu tiên sau chiến tranh cho các thành viên Hạ viện
Hiến pháp Nhật Bản được ký bởi Thiên hoàng Showa và các Bộ trưởng Nhà nước
Thiên hoàng Showa ký Hiến pháp Nhật Bản ngày 3 tháng 11 năm 1946
Mác A-thơ – nhà lãnh đạo lâm thời của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1948
Tướng MacArthur và Thiên hoàng Hirohito.
Cửa tiệm Goa-kô với tháp đồng hồ tại khu Gin-da, To-ky-o, 1950
TƯ LIỆU MỞ RỘNG: “Nhân dân Nhật Bản thành thật mong muốn một nền hoà bình quốc tế dựa trên chính nghĩa và trật tự, cam kết vĩnh viễn không phát động chiến tranh như là một phương tiện giải quyết xung đột quốc tế bao gồm chiến tranh xâm phạm chủ quyền dân tộc và các hành vì vũ lực hoặc các hành vi đe dọa bằng vũ lực. Để thực hiện các mục tiêu của Khoản trước, lục quân, hải quân và không quân cũng như các tiềm lực chiến tranh khác sẽ không bao giờ được duy trì. Quyền tham chiến của đất nước sẽ không được công nhận”.
(Điều 9, Hiến pháp Nhật Bản, năm 1946)
a
Nội dung cơ bản của quá trình dân chủ hoá ở Nhật Bản
SCAP thực hiện chính sách:
Về kinh tế
Phi quân sự hoá nền kinh tế.
Xoá bỏ các yếu tố khôi phục nền kinh tế phục vụ chiến tranh.
Dân chủ hoá các tổ chức kinh tế của Nhật Bản.
Tăng sản lượng than thép.
Các sản phẩm của Nhật Bản được dán nhãn "Sản xuất tại Nhật Bản bị chiếm đóng"
Nihonbashi, Tokyo, năm 1946
Trung tâm thương mại tại khu phố Meguro bị bom tàn phá nên năm 1948, các cửa hàng được dựng lên bằng tre lá.
Sau 1945, vì thiếu lương thực nên thực phẩm được phân phối theo tiêu chuẩn. Người dân xếp hàng chờ mua thực phẩm
a
Nội dung cơ bản của quá trình dân chủ hoá ở Nhật Bản
Về văn hóa, giáo dục
- SCAP sửa đổi Chương trình Giáo dục theo hướng thúc đẩy các tư tưởng tự do, dân chủ.
- 3/1947: thông qua Luật Giáo dục cơ bản và Luật Giáo dục trường học.
Học sinh trung học trong chuyến tham quan của trường
b
Những chuyển biến về kinh tế, xã hội của Nhật Bản
- Kinh tế: theo mô hình của Mỹ.
- Xã hội: dân chủ.
- 1952: giảm dần những ảnh hưởng của mô hình Mỹ.
Thủ tướng Shigeru Yoshida ký Hiệp ước San Francisco, chấm dứt sự chiếm đóng của quân Đồng minh tại Nhật Bản.
Em có biết?
4 Đai-bát-xư lớn ở Nhật Bản gồm:
Mít-su-bi-si
Mít-xưi
Su-mi-tô-mô
Y-a-su-đa
“Đai-bát-xư” là thuật ngữ chỉ các tập đoàn kinh doanh tài chính và công nghiệp ở đế quốc Nhật. Sức ảnh hưởng và tầm vóc của các đai-bát-xư cho phép chúng kiểm soát các phần quan trọng của nền kinh tế Nhật Bản từ thời Minh Trị cho đến khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai.
Sức ảnh hưởng của các Đai-bát-xư
30% ngành công nghiệp khai khoáng, hóa chất, luyện kim.
50% thị trường máy móc, thiết bị.
Một phần đáng kể đội tàu buôn nước ngoài.
70% thị trường chứng khoán.
Các trụ sở ở Ma-ru-nô-chi
của Dai-bát-xư Mít-su-bi-si trước 1923
Câu hỏi mở rộng kiến thức: Những chuyển biến của Nhật Bản trong quá trình bị chiếm đóng (1945 – 1952) có ý nghĩa gì?
Về an ninh – chính trị: xây dựng được nền chính trị dân chủ, chủ quyền của toàn dân, tôn trọng những quyền cơ bản của con người.
Về kinh tế:
- Tạo điều kiện cạnh tranh mạnh mẽ, mở rộng sở hữu tư bản.
- Năng suất nông nghiệp tăng nhanh, tạo sự ổn định trong xã hội nông thôn.
Ý nghĩa
Về văn hóa, giáo dục: xây dựng nền giáo dục mới khoa học và tiến bộ, đáp ứng mục tiêu dân chủ hóa nước Nhật.
Tạo nền tảng quan trọng cho sự phục hồi mạnh mẽ của Nhật Bản trong giai đoạn tiếp theo.
Nhật Bản năm 1946
- Trong quá trình bị chiếm đóng, quá trình dân chủ hóa ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực an ninh - chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục.
- Những chuyển biến về kinh tế - xã hội trong thời kì bị chiếm đóng tạo nền tảng quan trọng cho việc mở rộng dân chủ tự do và sự phục hồi mạnh mẽ về kinh tế của Nhật Bản trong giai đoạn tiếp theo.
2. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
Khai thác Tư liệu 3, Hình 3 - 5, mục Em có biết, thông tin mục I.2 SGK tr.26-28 và thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu thành tựu “thần kì” của kinh tế Nhật Bản và nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì”.
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu những nét chính về tình hình chính trị - xã hội Nhật Bản trong những năm 1952 – 1973.
Khai thác Hình 3 – 5, Tư liệu 3, mục Em có biết, thông tin mục 2.a SGK tr.26-28 và trả lời câu hỏi:
Nhóm 1, 2:
a
Thành tựu “thần kì” của kinh tế Nhật Bản và nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì”
Tìm những dẫn chứng thể hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản.
Hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến sự “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản.
Hình 3. Thành phố Tô-ki-ô năm 1964 – một trong những thành phố sầm uất nhất thế giới
Hình 4. Lễ cắt băng khánh thành đường sắt cao tốc đầu tiên ở Nhật Bản (1964)
Hình 5. Thế vận hội Ô-lim-pic
được tổ chức tại Nhật Bản (1964)
BẢNG: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ CỦA NHẬT BẢN (1950 – 1975)
Giai đoạn
Các chỉ số | 1950 - 1955 | 1955 - 1960 | 1960 - 1965 | 1965 - 1970 | 1970 - 1975 |
Tỉ lệ tăng trưởng thực tế (%) | 10,9 | 8,7 | 9,7 | 12,12 | 5,1 |
Dự trữ ngoại tệ (triệu USD) | 738 | 1 824 | 2 017 | 4 399 | 12 815 |
TƯ LIỆU MỞ RỘNG: Thành tựu “thần kì” của kinh tế Nhật Bản và nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì”.
2.1. “Có ba thành tựu nổi bật của nền kinh tế Nhật Bản trong thời kì này. Trước hết, trong suốt thời kì này nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ chưa từng có trong lịch sử... Thứ hai, đã có sự tiến bộ trong quả trình công nghiệp hoá và đa dạng hoá trong công nghiệp. Lực lượng lao động giảm nhanh trong khu vực sơ chế và tăng nhanh trong các ngành chế biến và dịch vụ,... Thứ ba, trong suốt những năm 1960, xuất khẩu tăng trưởng nhanh và từ những năm 1965 - 1968 dưới chế độ tỉ giá cố định, đất nước bắt đầu có thặng dư liên tục trong cán cân vãng lai”.
(Nhiều tác giả, Chính sách công nghiệp của Nhật Bản, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1999, tr.85 - 89)
TƯ LIỆU MỞ RỘNG: Thành tựu “thần kì” của kinh tế Nhật Bản và nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì”.
2.2. “Thành công của Nhật Bản đã thể hiện ưu điểm của nhà nước tư sản hiện đại với việc can thiệp tích cực vào nền kinh tế. Bộ Công thương và Đầu tư là công cụ quan trọng, thực hiện vai trò cố vấn Chính phủ Nhật Bản trong các chính sách về phát triển công nghiệp nặng, hình thành sự hợp tác giữa nhà nước và khu vực tư nhân, giảm thuế và hỗ trợ cho các công ty lớn, có năng lực để vươn ra thị trường thế giới,... Chính sách của nhà nước còn là nhân tố để tạo nên bản sắc con người Nhật Bản”.
(Nguyễn Phương Mai, Chủ nghĩa tư bản hiện đại, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2021, tr. 147 - 148)
Kinh tế
a.1. Thành tựu
Một số ngành công nghiệp có tốc độ phát triển cao hơn nhiều so với Mỹ, Anh, CHLB Đức.
Là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới, đối thủ cạnh tranh của Mỹ
Tháp Tokyo hoàn thành năm 1958
Công nghiệp
- Có thương hiệu sản phẩm dân dụng nổi tiếng như: ô tô, ti vi, tủ lạnh,…
- Tàu chở dầu trọng tải 1 triệu tấn.
- Xây dựng nhiều công trình lớn: đường sắt cao tốc, đường ngầm dưới biển,…
Toyota Corolla thế hệ đầu tiên (1966), dòng xe bán chạy nhất mọi thời đại trên thế giới; ở thế hệ thứ 12 tính đến năm 2023
TV sản xuất tại Nhật Bản vào thời kỳ bùng nổ kinh tế trong thời kì bị chiếm đóng.
Ngành công nghiệp liên quan đến than và kim loại của Nhật Bản đã đạt tốc độ tăng trưởng hàng năm là 25% trong những năm 1960, trong đó nhà máy thép của Tập đoàn thép Nippon ở tỉnh Chiba là một nhà máy đáng chú ý.
Chiếc xe Nissan Sunny giá rẻ đã trở thành biểu tượng của tầng lớp trung lưu Nhật Bản vào những năm 1960.
Mazda Cosmo, 1967, một trong hai chiếc xe đầu tiên được sản xuất hàng loạt với động cơ quay Wankel
Chuyến tàu cao tốc đầu tiên rời Tokyo để đến Osaka vào lúc 6 giờ sáng ngày 1/10/1964.
Tàu Tokaido Shinkansen dòng 0 bắt đầu hoạt động vào tháng 10 năm 1964
Ngoại giao
- Chính sách ngoại giao tích cực
1956
Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô.
1964
Tổ chức Thế vận hội Ô-lim-píc.
1966
Thành lập Ngân hàng châu Á.
→ Trợ giúp sự phát triển kinh tế các nước Đông Nam Á.
1968, 1971
Mỹ trao trả hai quần đảo Ô-ga-xa-oa-ra và Ô-ki-na-oa
Takeshi Watanabe, chủ tịch đầu tiên của Ngân hàng châu Á.
Trụ sở Ngân hàng Phát triển châu Á ở Manila
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ chuyên đề I + II
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí tài liệu:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án powepoint: 350k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 650k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 7 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách tải:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 0011004299154 - Chu Văn Trí- VCB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức