Giáo án gộp KHTN (Sinh học) 9 cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Khoa học tự nhiên 9 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của KHTN (Sinh học) 9 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 9 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 cánh diều đủ cả năm
Bài 39: Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính
Bài 41: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 12. TIẾN HOÁ
Bài 42: Giới thiệu về tiến hóa, chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên
Bài 44: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất
BÀI MẪU
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 44. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
MỤC TIÊU
Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày khái quát được sự phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất.
Trình bày nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ.
Trình bày sự xuất hiện và sự đa dạng hóa của sinh vật đa bào.
Trình bày được khái quát sự hình thành loài người.
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận về sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
Năng lực sinh học
Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Trình bày khái quát được sự phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất.
+ Trình bày nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ.
+ Trình bày sự xuất hiện và sự đa dạng hóa của sinh vật đa bào.
+ Trình bày được khái quát sự hình thành loài người.
Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các ví dụ cụ thể, làm rõ được nguồn gốc phát sinh của các loài sinh vật (kể cả loài người).
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất để giải thích được nguồn gốc chung của sinh giới.
Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cần thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
Có quan điểm đúng đắn về sự hình thành sự sống và quá trình hình thành các loài sinh vật.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV sinh học 9, máy tính, máy chiếu.
- Tranh mô tả về sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất.
Phiếu học tập
Đối với học sinh
SHS KHTN 9 cánh diều.
Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
Mục tiêu: Dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất.
Nội dung: HS trả lời câu hỏi mở đầu có nội dung liên quan đến bài học.
Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS:
“Trái Đất là hành tinh có sự sống. Vậy sự sống bắt nguồn từ đâu?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Các HS xung phong phát biểu trả lời.
GV không yêu cầu tính đúng sai của các câu trả lời của HS.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
GV ghi nhận câu trả lời của HS
GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Chúng ta cùng nghiên cứu bài 43: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất ” để có câu trả lời chính xác.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất
Mục tiêu:
Trình bày khái quát được sự phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất.
Trình bày nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ.
Trình bày sự xuất hiện và sự đa dạng hóa của sinh vật đa bào.
Nội dung: GV tổ chức làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1.
Sản phẩm: Đáp án PHT số 1 và kết luận về sự phát sinh và quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất
Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm 4HS, yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK, các tranh hình 44.1- 44.3, hoàn thành PHT (Nội dung PHT - bên dưới HĐ) - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Nhóm HS có thể tự do lựa chọn các trạm học tập (bắt đầu hay kết thúc tại một trạm bất kì nào đó). Thời gian HS tham gia mỗi trạm không quá 10 phút. - GV có thể thiết kế thêm các trạm chờ (tuỳ theo không gian lớp học). - Tại mỗi trạm, GV chuẩn bị nội dung theo gợi ý trong SGK, tăng cường sử dụng hình ảnh, sơ đồ, video,... có liên quan đến thông tin ở mỗi trạm. - Nhiệm vụ của HS ở mỗi trạm là trả lời các câu hỏi thảo luận trong SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Sự phát sinh và quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất - Sự sống bắt nguồn từ các chất hóa học đơn giản. - Các quá trình tiến hóa: + Tiến hóa hóa học: hình thành các phân tử hữu cơ. + Tiến hóa tiền sinh học: Hình thành các tế bào sơ khai. + Tiến hóa sinh học: từ tế bào sơ khai hình thành và phát triển thành các loài sinh vật đa dạng và phong phú. |
PHIẾU HỌC TẬP
Nghiên cứu hình 44.1, 44.2, 44.3 và thông tin SGK trang 208, điền nội dung thích hợp vào chỗ trống:
- Sự sống bắt nguồn từ (1)...................................... 1. Tiến hóa hóa học - Dưới tác dụng của (2)......................................: các chất vô cơ (NH3, CH4, H2O, H2, CO) trong khí quyển sơ khai phản ứng tại thành (3) ..................... 2. Tiến hóa tiền sinh học - Từ các phân tử trong (4)................................. được bao bọc bởi màng lipid, có khả năng trao đổi chất hình thành (5) ..................................... 3. Tiến hóa sinh học - Từ các tế bào sơ khai hình thành (6) ......................... dưới tác động của (7)................................. hình thành (8) ..................................... - Sự hình thành tế bào nhân thực từ tế bào nhân sơ: + Màng sinh chất gấp nếp hình thành (9)..................................... + Màng nhân hình thành bao bọc vùng nhân tạo thành (10).......................... + Sự cộng sinh của vi khuẩn hiếu khí dị dưỡng hình thành (11) ..................... + Sự cộng sinh của vi khuẩn quang hợp hình thành (12)............................ ở tế bào nhân thực tự dưỡng. - Sự xuất hiện và đa dạng hóa của sinh vật đa bào: + (13).......................... → Sinh vật nhân sơ → (14)............................ → Sinh vật nhân thực đa bào ((15).................., ...................,...........................) |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM PHT
PHIẾU HỌC TẬP Nghiên cứu hình 44.1, 44.2, 44.3 và thông tin SGK trang 208, điền nội dung thích hợp vào chỗ trống: - Sự sống bắt nguồn từ (1) các chất hóa học đơn giản. 1. Tiến hóa hóa học - Dưới tác dụng của (2) năng lượng từ tia sét, tia cực tím: các chất vô cơ (NH3, CH4, H2O, H2, CO) trong khí quyển sơ khai phản ứng tạo thành (3) các phân tử hữu cơ đơn giản. 2. Tiến hóa tiền sinh học - Từ các phân tử hữu cơ trong (4) môi trường nước được bao bọc bởi màng lipid, có khả năng trao đổi chất hình thành (5) tế bào đầu tiên. 3. Tiến hóa sinh học - Từ các tế bào sơ khai hình thành (6) sinh vật nhân sơ dưới tác động của (7) nhân tố tiến hóa hình thành (8) tế bào nhân thực đơn bào. - Sự hình thành tế bào nhân thực từ tế bào nhân sơ: + Màng sinh chất gấp nếp hình thành (9) màng trong tế bào. + Màng nhân hình thành bao bọc vùng nhân tạo thành (10) nhân hoàn chỉnh. + Sự cộng sinh của vi khuẩn hiếu khí dị dưỡng hình thành (11) bào quan ti thể + Sự cộng sinh của vi khuẩn quang hợp hình thành (12) bào quan lục lạp ở tế bào nhân thực tự dưỡng. - Sự xuất hiện và đa dạng hóa của sinh vật đa bào: + (13) Tế bào sơ khai → Sinh vật nhân sơ → (14) sinh vật nhân thực đơn bào → Sinh vật nhân thực đa bào ((15) thực vật, nấm, động vật) |
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành loài người
Mục tiêu: Trình bày được khái quát sự hình thành loài người.
Nội dung: GV tổ chức học tập theo kĩ thuật trò chơi để tìm hiểu về sự hình thành loài người.
Sản phẩm:Câu trả lời của HS về đặc điểm các dạng người và vị trí trong cây tiến hóa.
Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS tự nghiên cứu về sự hình thành loài người trong 3 phút. - Tổ chức trò chơi: Tôi là ai + Lớp chia thành các nhóm 6 HS, mỗi nhóm nhận được 1 tập thẻ về các dạng người theo sơ đồ hình 44.4, mỗi HS nhận được 1 thẻ bất kì. + Các nhóm không sử dụng tư liệu, từng thành viên gọi tên dạng người mình nhận đc, xác định vị trí trên cây tiến hóa trống, dán hình và ghi lại đặc điểm của dạng người đó. + Nhóm nào hoàn thành nhanh, đúng sẽ chiến thắng. - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Nghiên cứu SGK, ghi nhận thông tin, tham gai trò chơi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác chuẩn hóa, nhận xét. - GV cung cấp thêm thông tin về lịch sử hình thành loài người. Hướng dẫn HS đọc thêm mục “Em có biết” Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Sự hình thành loài người - Loài người và các loài tinh tinh có chung tổ tiên với nhau, bắt nguồn từ Châu Phi, cách đây 6-7 triệu năm trước. - Quá trình tiến hóa của loài người hình thành nên các nhóm người khác nhau: Vượn người Phương Nam, Người khéo léo, người đứng thẳng, người nearderthal, người hiện đại. - Chỉ có nhóm người hiện đại (Homo sapiens) tồn tại đến ngày nay. - Quá trình tiến hóa đã tạo nên các nhóm Người khác nhau: Vượn người phương nam → người khéo léo → người đứng thẳng → người Neanderthal → người hiện đại. Sự phát sinh và tiến hóa của loài người chịu tác động của nhân tố sinh học và nhân tố xã hội nhưng các nhân tố xã hội là tác nhân quyết định. |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về về sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất.
Nội dung: HS trả lời các câu trắc nghiệm khách quan và câu hỏi luyện tập .
Sản phẩm: Đáp án cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan và câu hỏi luyện tập liên quan đến nội dung bài học.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu từng câu hỏi hoặc phát phiếu học tập có các câu trắc nghiệm sau cho HS trả lời.
Câu 1: Nguồn gốc của sự sống bắt đầu từ đâu?
A. Các chất hóa học phức tạp.
B. Các chất hóa học đơn giản.
C. Hiện tượng vật lý.
D. Vi sinh vật.
Câu 2: Các giai đoạn phát triển sự sống trên trái đất là
A. Tiến hóa hóa học → Tiến hóa sinh học → Tiến hóa tiền sinh học.
B. Tiến hóa tiền hóa học → Tiến hóa học → Tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa hóa học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hóa sinh học.
D. Tiến hóa tiền hóa học → Tiến hóa hóa học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hóa sinh học.
Câu 3: Theo Oparin và Haldane, những chất có trong khí quyển sơ khai là
A. NH3, CH4, H2, CO,...
B. NO2, CH4, H2O, CO,...
C. NH3, C2H4, H2O, CO2,...
D. NH3, CH4, H2O, CO2,...
Câu 4: Ở giai đoạn tiến hóa sinh học tế bào đầu tiên của sự sống hình thành nên các sinh vật
A. nhân sơ.
B. đa bào.
C. bậc cao.
D. nhân thực.
Câu 5: Sự phát triển đa dạng sinh vật trên trái đất là
A. Vi khuẩn → Nguyên sinh vật → Thực vật → Nấm → Động vật.
B. Vi sinh vật → Nguyên sinh vật → Thực vật → Nấm → Động vật.
C. Vi khuẩn → Nguyên sinh vật → Nấm → Thực vật → Động vật.
D. Vi sinh vật → Nguyên sinh vật → Nấm →Thực vật → Động vật.
Câu 6: Sinh vật nào sau đây không thể là sinh vật nhân thực đơn bào?
A. Nấm.
B. Động vật.
C. Thực vật.
D. Vi khuẩn.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh và quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất?
A. Tế bào nguyên thủy xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
B. Tế bào nhân sơ xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
C. Tế bào nhân thực xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa sinh học.
D. Đơn bào nhân thực xuất hiện trước rồi mới tới đa bào nhân thực.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng về nhân tố tác động đến sự phát sinh và tiến hóa của loài người?
A. Các nhân tố tự nhiên (nhân tố sinh học) đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn vượn người hóa thạch và người cổ.
B. Ngày nay nhân tố tự nhiên không còn tác động đến sự phát triển của loài người nữa.
C. Nói nhân tố xã hội có vai trò quyết định trong giai đoạn sau vì về mặt cấu tạo con người đã tiến hóa ở mức siêu đẳng nhất rồi nên nhân tố sinh học dù có tác động cũng không mang lại hiệu quả.
D. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội luôn có vai trò tích cực trong quá trình phát sinh phát triển của con người.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Luyện tập SGK tr.210 vào vở ghi: Các nhà khoa học thấy rằng quanh các miệng núi lửa dưới đáy đại dương vẫn có quá trình hình thành các chất hữu cơ từ vô cơ. Theo em liệu có quá trình tiến hóa của các hợp chất này hình thành nên tế bào sơ khai không? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ tìm đáp án
GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS xung phong phát biểu, nêu đáp án đúng.
Các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương.
Đáp án
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | D | A | A | D | B | A |
- HS lên bảng trình bày bài tập Luyện tập:
Hiện nay không có quá trình tiến hóa của các hợp chất hữu cơ này hình thành nên tế bào sơ khai vì Trái Đất ngày nay có lượng khí oxygen lớn nên nếu chất hữu cơ có được tạo ra bằng con đường hóa học thì cũng bị oxi hóa hoặc bị các vi sinh vật phân hủy.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS thực hiện làm các bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức và biết ứng dụng những kiến thức đã học vào đời sống.
Nội dung: HS làm việc nhóm đôi vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập trong phiếu bài tập.
Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi vận dụng liên quan đến bài học.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu các nhóm đôi thảo luận và hoàn thành câu hỏi vận dụng: Vì sao ngày nay trên Trái Đất vẫn còn sự tồn tại của nhiều nhóm sinh vật có tổ chức cơ thể đơn giản bên cạnh những nhóm sinh vật có tổ chức cơ thể phức tạp?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nhóm đôi HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ.
GV điều hành quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS xung phong phát biểu, các HS khác chú ý lắng nghe nhận xét và góp ý bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chữa bài, chốt đáp án.
GV nhận xét thái độ làm việc, sản phẩm, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Ngày nay trên Trái Đất vẫn còn sự tồn tại của nhiều nhóm sinh vật có tổ chức cơ thể đơn giản bên cạnh những nhóm sinh vật có tổ chức cơ thể phức tạp vì môi trường sống đa dạng, mỗi dạng sống dù có tổ chức cơ thể đơn giản hay phức tạp đều tồn tại khi nó thích nghi với môi trường.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài Ôn tập chủ đề 12
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án toán 9 cánh diều
Giáo án đại số 9 cánh diều
Giáo án hình học 9 cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 9 cánh diều
Giáo án sinh học 9 cánh diều
Giáo án hoá học 9 cánh diều
Giáo án vật lí 9 cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 9 cánh diều
Giáo án lịch sử 9 cánh diều
Giáo án địa lí 9 cánh diều
Giáo án công dân 9 cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
Giáo án tin học 9 cánh diều
Giáo án thể dục 9 cánh diều
Giáo án mĩ thuật 9 cánh diều
Giáo án âm nhạc 9 cánh diều
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án powerpoint ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án powerpoint toán 9 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Sinh học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 9 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint công dân 9 cánh diều
Giáo án powerpoint công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
Giáo án powerpoint tin học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 cánh diều
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án dạy thêm toán 9 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 9 cánh diều