Giáo án gộp Lịch sử 6 chân trời sáng tạo kì II

Giáo án học kì 2 sách Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử 6 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 6 sách chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X

Bài 12: Các Vương quốc Đông Nam Á trước thé kỉ X

Bài 13: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

Bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc

Bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc

Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến Phương Bắc và sự chuyển biển của Việt Nam thời kì Bắc thuộc

Bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triên văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 18: CÁC CUỘC ĐẤU TRANH 

GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC TRƯỚC THẾ KỈ X

 (4 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

Thông qua bài học, HS nắm được: Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong công cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta trước thế kỉ X. 

2. Năng lực

  • Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

  • Năng lực riêng: 

  • Giải thích được nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa.

  • Trình bày được những diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.

  • Nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.

  • Lập được biểu đồ, sơ đồ về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.

3. Phẩm chất

Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và ý chí căm thù giặc ngoại xâm. 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.

  • Sơ đồ, lược đồ, hình ảnh về các cuộc khởi nghĩa. 

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SHS Lịch sử và Địa lí 6. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

d. Tổ chức thực hiện: 

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã biết, sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều đại phương Bắc đã tìm “trăm phương nghìn kế” để áp đặt ách cai trị đối với nước ta. Nhưng thực tế lịch sử có thuận theo ý đồ của họ không? Em suy nghĩ gì về lời “phàn nàn” của viên Thái thú người Hán: Dân xứ ấy rất khó cai trị?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Các triều đại phương Bắc đã tìm “trăm phương nghìn kế” để áp đặt ách cai trị đối với nước ta. Nhưng thực tế, theo lời “phàn nàn” của viên Thái thú người Hán: Dân xứ ấy rất khó cai trị. Đó là vì tinh thần đấu tranh liên tục, quật cường chống ách đô hộ của người Việt qua các cuộc khởi nghĩa. 

- GV đặt vấn đề: Chính sách thôn tính, sáp nhập và đồng hoá của các triều đại phong kiến Trung Quốc nhằm xoá đi tên đất, tên làng, tiếng nói và phong tục của người Việt gặp phải sự phản kháng quyết liệt của nhân dân ta. Một ngàn năm không chịu cúi đầu, lớp lớp các thê hệ “con Rồng cháu Tiên” không ngừng vừng lên đầu tranh giành lại giang sơn gấm vóc và độc lập tự chủ cho dân tộc. Để tìm hiểu rõ hơn về các cuộc khởi nghĩa và những nhân vật lịch sử tiêu biểu chúng ta cùng tìm hiểu Bài 18 - Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40-43)

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục đích của cuộc khởi nghĩa; chỉ được trên lược đồ những nét chính về cuộc khởi nghĩa; kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa. 

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

BÀI MẪU- GV giới thiệu tóm tắt về Hai Bà Trưng: Trưng Trắc, Trưng Nhị là con gái Lạc tướng vùng Mê Linh (thuộc Hà Nội ngày nay) phất cờ khởi nghĩa. Hai bà sinh ra và lớn lên ở khu vực đôi bờ sông Hồng (đoạn từ Hạ Lôi, Mê Linh đến thị xã Sơn Tây, Hà Nội), nơi có nghề trồng dâu, nuôi tằm. Vì vậy, tên tuổi của hai bà được thần tích dân gian giải thích được bắt nguồn từ cách gọi tên theo các loại kén: kén dày là trứng chắc, tức Trưng Trắc; kén mỏng là trứng nhì, tức Trưng Nhị.

GV yêu cầu HS đọc bài thơ Thiên nam ngữ lục mục I SHS trang 89 và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 

“Một xin rửa sạch nước thừ

Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng.

Ba kẻo oan ức lòng chồng

Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”. 

BÀI MẪU- GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ 18.2, trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:

 

 

 

 

- GV mở rộng kiến thức: tương quan lực lượng và khí thế của hai bên trái ngược: Quân Hán, đứng đầu là Tô Định hốt hoảng, phải bỏ thành, cắt tóc, cạo râu, lén trốn về Trung Quốc. Trong khi quân của Hai Bà Trưng mạnh mẽ, hùng dũng đi “đến đâu đều như có gió cuốn, phạm vi ảnh hưởng rộng lớn “các quận Cửu Châu, Nhật Nam, Hợp Phố,... đều hưởng ứng”.

- GV yêu cầu HS đọc tư liệu 18.3, để thấy sự hưởng ứng, dựng nước xưng vương dễ như trở bàn tay, hình thế đất Việt ta đủ dựng được nghiệp bá vương.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 

 

 

GV mở rộng kiến thức: 

+ Đền Hát Môn: còn gọi là đền Quốc tế, đền Hai Bà Trưng, tọa lạc ở xã Hát Môn, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội. Vùng Hát Môn là nơi Hai Bà Trưng tổ chức hội quân sĩ sau khi hội tại thành Phong Châu. Đây cũng là nơi tuẫn tiết của Hai Bà Trưng khi cuộc khởi nghĩa thất bại. Tương truyền, đền Hát Môn được khởi dựng sau khi Hai Bà Trưng hoá sinh vào cõi bất diệt. Trong thời kỳ chống Pháp và chống Mỹ, Đền Hát Môn được chọn làm nơi sinh hoạt, luyện tập của dân quân du kích địa phương. Những sự kiện lịch sử và hệ thống di tích quanh vùng sông Hát góp phần làm giàu thêm nội dung và tôn cao giá trị của đền thờ Hai Bà Trưng. 

+ Lễ hội đền Hai Bà Trưng: được tổ chức từ ngày mồng 4 đến ngày mồng 10 tháng Giêng âm lịch, mồng 6 là ngày chính hội. Lễ hội được tổ chức theo nghi thức nhà nước và truyền thống địa phương: lễ dâng hương, mít tinh kỷ niệm ngày Hai Bà tế cờ khởi nghĩa và tế lễ theo nghi thức cổ truyền.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS trả lời câu hỏi. 

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 

1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40-43)

- Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: bất bình với chính sách cai trị hà khắc của chính quyền đô hộ phương Bắc chống ách đô hộ, bảo vệ nhân dân, khôi phục lại nền độc lập, tự chủ đã được thiết lập từ thời Hùng Vương dựng nước. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:

+ Tháng 3 - 40, Trưng Trắc cùng em gái là Trưng Nhị đã phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn, tướng lĩnh đều quy tụ về với cuộc khởi nghĩa.

+ Từ sông Hát, nghĩa quân theo đường sông Hồng tiến xuống đánh chiếm căn cứ quân Hán ở Mê Linh và Cổ Loa (nay thuộc Hà Nội).

+ Tháng 4 - 40, Hai Bà chiếm được Luy Lâu, thái thú Tô Định chạy trốn về quận Nam Hải (Quảng Đông).

+ Khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc lên ngôi vua, đóng đô ở Mê Linh.

+ Mùa hè năm 42, nhà Hán đem quân đàn áp. Năm 43, cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng thất bại Nhân dân thương tiếc, lập đền thờ hai bà ở khắp nơi.

 

 

 

 

 

- Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:  

+ Chứng tỏ tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, bất khuất của người Việt.

+ Tạo nền tảng, truyền thống đấu tranh và cổ vũ cho các phong trào khởi nghĩa giành độc lập, tự chủ sau này.

Hoạt động 2: Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục đích, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. 

d. Tổ chức hoạt động:

............................................

............................................

............................................

 

Hoạt động 5: Khởi nghĩa Phùng Hưng 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng. 

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

BÀI MẪUGV giới thiệu về nhân vật Phùng Hưng: Phùng Hưng là con nhà hào phú, sức khoẻ phi thường, có thể vật trâu, đánh hổ. Hiện nay, về quê hương của Phùng Hưng ở Đường Lâm vẫn còn có ý kiến chưa thống nhất. Đa số ý kiến vẫn mặc định Đường Lâm thuộc Sơn Tây ngày nay. 

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục V và quan sát Lược đồ 18.12, hãy tóm tắt lại những diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng. 

- GV giới thiệu kiến thức: Cuộc khởi nghĩa đã giành được quyền tự trị trong vòng 9 năm thì bị đàn áp. Tuy vậy, cuộc khởi nghĩa tiếp tục khẳng định quyết tâm giành lại độc lập, tự chủ của người Việt, mở đường cho những thắng lợi to lớn về sau.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS trả lời câu hỏi. 

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 

5. Khởi nghĩa Phùng Hưng 

- Những diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng:

+ Khoảng cuối thế kỉ VIII, ở làng Đường Lâm (Sơn Tây, Hà Nội), Phùng Hưng đã hợp quân khởi nghĩa và nhanh chóng làm chủ vùng Đường Lâm.

+ Được nhân dân các vùng xung quanh hưởng  ứng, Phùng Hưng chiếm được thành Tống Bình, tổ chức việc cai trị.

+ Khi Phùng Hưng qua đời, con trai ông là Phùng An lên nối nghiệp cha. Sau đó, nhà Đường đem quân sang đàn áp, dập tắt cuộc khởi nghĩa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .

b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Luyện tập SHS trang 95: Em hãy hoàn thành bảng thống kê những sự kiện chính của cuộc khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân theo mẫu.

HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:

Thời gian

Sự kiện

Mùa xuân năm 542 

 

Lý Bí lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa, đánh đuổi Tiêu Tư, chiếm giữ thành Long Biên (Bắc Ninh), làm chủ Giao Châu

Mùa xuân năm 544 

 

Khởi nghĩa thắng lợi. Lý Bí lên ngôi vua, hiệu là Lý Nam Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân

Tháng 5 - 545 

 

Nhà Lương cử quân xâm lược Vạn Xuân. Sau đó, Lý Nam Đế trao quyền chỉ huy kháng chiến cho Triệu Quang Phục

Năm 550 

Sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục xưng vương Triệu Việt Vương

Năm 602 

Nhà Tuỳ đem quân xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đổ

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.

b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 phần Vận dụng SHS trang 95: Giả sử em đang học trong một ngôi trưởng mang tên một trong những vị anh hùng chồng Bắc thuộc, hãy viết thư cho một người bạn để kể về câu chuyện của vị anh hùng đó.

HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS cần nêu được một số điểm chính về vị anh hùng như sau: Tên, những đóng góp chính mà người anh hùng để lại cho lịch sử dân tộc, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm. 

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

IV. Kế hoạch đánh giá

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,

HS đánh giá HS)

- Vấn đáp.

- Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.

- Các loại câu hỏi vấn đáp.

- Phiếu học tập.

 

V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1, Đính kèm Phiếu học tập số 2 ).

Phiếu học tập số 1

Trường THCS:....

Lớp:......

PHIẾU HỌC TẬP

Nhóm…:

Câu hỏi: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí mùa xuân năm 542 so với khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có điểm gì giống và khác nhau?

Trả lời:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Phiếu học tập số 2

Trường THCS:....

Lớp:......

PHIẾU HỌC TẬP

Nhóm…:

Câu hỏi: Em hãy so sánh khởi nghĩa của Mai Thúc Loan với các cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng và Lý Bí trước đó về phạm vi, quy mô và thời gian tồn tại.

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 1: Lịch sử là gì?
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 2: Thời gian trong lịch sử

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. THỜI KÌ NGUYÊN THUỶ

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 3: Nguồn gốc loài người
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 4: Xã hội nguyên thủy
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 6: Ai Cập cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 8: Ấn Độ cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 10: Hy Lạp cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 11: La Mã cổ đại

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 12: Các Vương quốc Đông Nam Á trước thé kỉ X
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 13: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến Phương Bắc và sự chuyển biển của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triên văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 18: Các cuộc đáu tranh giành độc lập trước thế kỉ X
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ XI
 
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 20: Vương quốc Chăm- Pa từ thế kỉ II đến thé kỉ X
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 21: Vương quốc cổ Phù Nam

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 1: Lịch sử là gì?
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 2: Thời gian trong lịch sử

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. THỜI KÌ NGUYÊN THUỶ

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 3: Nguồn gốc loài người
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 4: Xã hội nguyên thuỷ
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 6: Ai Cập cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 10: Hy Lạp cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 11: La Mã cổ đại

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 12: Các vương quốc ở Đông Nam Á trước thế kỉ X
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 13: Giao lưu thương mại và văn hoá ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 14: Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc thời Bắc thuộc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 18: Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
 
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 20: Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 21: Vương quốc cổ Phù Nam

Chat hỗ trợ
Chat ngay