[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 2: Thời gian trong lịch sử

Giáo án lịch sử 6 - sách Chân trời sáng tạo. Giáo án bài 2: Thời gian trong lịch sử. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 6 sách chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu [Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 2: Thời gian trong lịch sử

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ

(1 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ, yêu cầu cần đạt

Thông qua bài học, HS nắm được:

  • Cách tính thời thời gian trong lịch sử theo dương lịch và âm lịch.
  • Cách tính thời gian theo Công lịch và những quy ước gọi thời gian theo chuẩn quốc tế.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực riêng:
  • Nêu được một số khái niệm về thời gian trong lịch sử như thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, Công nguyên, âm lịch, dương lịch.
  • Hiểu cách tính thời gian theo quy ước chung của thế giới.
  • Biết đọc, ghi, và tính thời gian theo quy ước chung của thế giới.
  • Sắp xếp các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian.
  1. Phẩm chất
  • Tính chính xác, khoa học trong học tập và trong cuộc sống.
  • Biết quý trọng thời gian, biết sắp xếp thời gian một cách hợp lí, khoa học cho cuộc sống, sinh hoạt của bản thân.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử và Địa lí 6.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi sau:

+ Em hãy cho biết hôm nay là thứ mấy, ngày, tháng năm nào? Vì sao em biết điều này?

+ Em hãy mở trang 36 và trang 89 của SHS và tính tuổi của xác ướp vua Tu-tan-kha-mun, tính năm Hai Bà Trưng khởi nghĩa đến thời điểm hiện tại.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:

+ Có thể biết hôm này là thứ mấy, ngày tháng năm nào là do xem thông tin trong lịch treo tường.

+ HS có thể chưa biết tính tuổi của xác ướp vua Tutankhamun và năm Hai Bà Trưng khởi nghĩa do chưa hiểu được trước Công nguyên và sau Công nguyên là gì.

- GV dẫn dắt vấn đề: Các em có thể biết được hôm nay là thứ mấy, ngày tháng năm nào là do xem thông tin trên thờ lịch. Nhưng trên tờ lịch có ghi hai ngày khác nhau, ở góc phải tờ lịch còn ghi thêm như: ngày Quý Sửu, tháng Bính Thân, năm Tân Sửu,...Vì sao lại như vậy? Việc xác định thời gian, là một trong những yêu cầu bắt buộc của khoa học lịch sử. Từ xa xưa, người ta đã rất quan tâm và phát minh ra nhiều cách tính thời gian khác nhau: đồng hồ, lịch,... Tại sao lại có nhiều cách tính thời gian khác nhau? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay - Bài 2: Thời gian trong lịch sử.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Âm lịch, dương lịch

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được âm lịch là cách tính thời gian theo chu kì Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất; dương lịch là cách tính thời gian theo chu kì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
  3. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV giới thiệu kiến thức: Người xưa tính thời gian bắt đầu từ sự phân biệt sáng - tối (ngày-đêm) trên cơ sở quan sát, tính toán quy luật di chuyển của Mặt Trăng, Mặt Trời từ Trái Đất và sáng tạo ra lịch.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SHS trang 15 và trả lời câu hỏi:

+ Âm lịch là gì?

+ Dương lịch là gì?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: Câu đồng dao “Mười rằm trăng náu, mười sáu trăng treo” thể hiện cách tính của người xưa theo âm lịch hay dương lịch?

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.2 và giới thiệu cho HS cách tính thời gian bằng đồng hồ mặt trời của người xưa: Người ta dùng một cái mâm tròn, trên có kẻ nhiều đường tròn đồng tâm, dùng một cái que gỗ cắm ở giữa mâm rồi để ra ngoài ánh nắng mặt trời. Bóng của cái que chỉ đến vạch vòng tròn nào đó là chỉ mấy giờ trong ngày.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Âm lịch, dương lịch

- Âm lịch tà cách tính thời gian theo chu kì Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. Thời gian Mặt Trăng chuyển động hết một vòng quanh Trái Đất là một tháng.

- Dương lịch là cách tính thời gian theo chu kì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là một năm.

 

- Ý nghĩa của hai câu đồng dao: từ ngày 10 trở đi, tính theo lịch âm, trăng bắt đầu tỏ (trăng náu, nhìn rõ) và ngày 16 là trăng tròn nhất (trăng treo). Hai câu đồng dao miêu tả Mặt Trăng từ ngày 10 đến ngày 16 mỗi tháng âm lịch.

 

Hoạt động 2: Cách tính thời gian

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của dương lịch, gọi là công lịch; Công lịch lấy năm 1 là năm làm năm đầu tiên của Công nguyên. Trước năm đó là trước Công nguyên, sau năm đó là Công nguyên.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
  3. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 1: Lịch sử là gì?
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 2: Thời gian trong lịch sử

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. THỜI KÌ NGUYÊN THUỶ

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 3: Nguồn gốc loài người
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 4: Xã hội nguyên thủy
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 6: Ai Cập cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 8: Ấn Độ cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 10: Hy Lạp cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 11: La Mã cổ đại

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 12: Các Vương quốc Đông Nam Á trước thé kỉ X
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 13: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến Phương Bắc và sự chuyển biển của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triên văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 18: Các cuộc đáu tranh giành độc lập trước thế kỉ X
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ XI
 
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 20: Vương quốc Chăm- Pa từ thế kỉ II đến thé kỉ X
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 21: Vương quốc cổ Phù Nam

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 1: Lịch sử là gì?
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 2: Thời gian trong lịch sử

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. THỜI KÌ NGUYÊN THUỶ

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 3: Nguồn gốc loài người
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 4: Xã hội nguyên thuỷ
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 6: Ai Cập cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 10: Hy Lạp cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 11: La Mã cổ đại

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 12: Các vương quốc ở Đông Nam Á trước thế kỉ X
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 13: Giao lưu thương mại và văn hoá ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 14: Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc thời Bắc thuộc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 18: Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
 
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 20: Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 21: Vương quốc cổ Phù Nam

Chat hỗ trợ
Chat ngay