[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc

Giáo án lịch sử 6 - sách Chân trời sáng tạo. Giáo án bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 6 sách chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu [Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHƯƠNG 5: VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII

TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X

BÀI 14: NHÀ NƯỚC VĂN LANG - ÂU LẠC

 (3 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ, yêu cầu cần đạt

Thông qua bài học, HS nắm được:

  • Quá trình dựng nước và buổi đầu giữ nước của tổ tiên người Việt.
  • Những nhà nước cổ đại đầu tiên của người Việt: nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
  • Những phong tục trong văn hoá Việt Nam hình thành từ thời Văn Lang - Âu Lạc.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực riêng:
  • Nêu được khoảng thời gian thành lập nước Văn Lang, Âu Lạc.
  • Xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc.
  • Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc.
  • Liên hệ được những phong tục trong văn hoá Việt Nam hiện nay kế thừa từ thời Văn Lang - Âu Lạc.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
  • Yêu nước, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước của tổ tiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
  • Các kênh hình phóng to.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử và Địa lí 6.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV cho HS chơi trò chơi Giải mã ô chữ:

Câu 1 (7 chữ cái): Trình độ phát triển đạt đến mức độ nhất định của xã hội loài người, có nền văn hoá vật chất, tinh thần với những đặc trưng riêng.

Câu 2 (7 chữ cái): Thần núi Tản Viên, con rể của Hùng Vương thứ 18.

Câu 3 (9 chữ cái): Người đứng đầu nhà nước Văn Lang.

Câu 4 (8 chữ cái): Chức quan đứng đầu các bộ thời Văn Lang.

Câu 5 (10 chữ cái): Tên truyền thuyết nói về cuộc đấu tranh chống giặc Ân của nhân dân ta.

Câu 6 (12 chữ cái): Vua nước Âu Lạc.

Câu 7 (5 chữ cái): Tên kinh đô nước Âu Lạc.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi:

- GV đặt vấn đề: Dân tộc Việt Nam có bề dày hàng ngàn năm lịch sử. Trong tâm linh và tình cảm của những người dân đất Việt, cha Lạc Long Quân và mẹ Âu Cơ là khởi nguồn của dân tộc và các vua Hùng là những người có công dựng nước. Người Việt có câu “Cây có cội, nước có nguồn”,  ngay từ khi mới đi học, chúng ta đã biết đến đạo lí “uống nước nhớ nguồn” “cỏ cây từ đất nẻ sinh ra, con người thì phải có tổ tiên ông bà”. Tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử nước nhà là cách thể hiện lòng yêu nước, trách nhiệm với tổ tiên, với nòi giống, với quốc gia. Trong bài học hôm nay - Bài 14: Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc, chúng ta sẽ tìm hiểu về hai quốc gia đầu tiên của người Việt: Văn Lang, Âu Lạc.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nhà nước Văn Lang

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được sự ra đời và tổ chức nhà nước Văn Lang.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
  3. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh Con rồng cháu, Sơn Tinh Thủy Tinh, Thánh Gióng

Con rồng cháu tiên

 

 

 

 

Thánh Gióng

 

 

 

 

 

Sơn Tinh Thủy Tinh

+ GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Em hãy phân biệt huyền thoại lịch sử và sự thật lịch sử về sự ra đời của nhà nước Văn Lang, đánh dấu (x) vào ô tương ứng:

 

Truyền thuyết

Lịch sử

Con rồng cháu tiên

 

 

Hùng Vương - vua nước Văn Lang

 

 

Di tích làng Cả

 

 

Kháng chiến chống quân Tần (214-208 TCN)

 

 

Sơn Tinh Thủy Tinh

 

 

Thánh Gióng

 

 

- GV giới thiệu kiến thức: Từ khoảng 2000 năm TCN, những nhóm cư dân Việt cổ đã bắt đầu mở rộng địa bàn cư trú, di cư từ vùng núi, trung du xuống đồng bằng châu thổ các dòng sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, sau là vùng cư trú chủ yếu của cư dân nước Văn Lang, Âu Lạc.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 SHS trang 73 và trả lời câu hỏi:

+ Cho biết nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?

+ Nêu phạm vi của nhà nước Văn Lang.

+ Kinh đô của nhà nước Văn Lang thuộc địa phương nào ngày nay?

 

 

 

- GV mở rộng kiến thức: Do sự phát triển của công cụ đồng và sắt nên đời sống sản xuất có sự chuyển biến, cùng với nhu cầu làm thuỷ lợi (thể hiện qua truyền thuyết Sơn Tinh  Thuỷ Tinh) và chống ngoại xâm (thể hiện qua truyền thuyết Thánh Giáng) đã thúc đấy sự ra đời Nhà nước đầu tiên - Nhà nước Văn Lang. Đây là điểm tương đồng với sự hình thành các nhà nước phương Đông khác.

- GV giới thiệu kiến thức:

+ Sự ra đời của  nhà nước Văn Lang đã mở ra thời kì dựng nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc. Là dấu mốc kết thúc thời kì nguyên thủy trên đất nước Việt Nam, tạo cơ sở, tiền đề cho sự hình thành và phát triển nền văn minh của thời kì dựng nước trong lịch sử Việt Nam.

+ Nhà nước Văn Lang ra đời - mốc đánh dấu lịch sử dựng nước của người Việt, phù hợp với những bằng chứng khảo cổ học (văn hoá Đông Sơn), những mốc thời gian khác như “cách đây 4.000 năm” hoặc “nước ta có lịch sử 4.000 năm dựng nước” là không hợp lí.

- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SHS trang 73 để biết thêm Hùng Vương thuộc họ Hồng Bàng, dòng dõi “tiên rồng”.

- GV yêu cầu HS quan sát Sơ đồ 14.2, đọc thông tin mục I.2 SHS trang 74 và cho biết: Trình bày tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang.

- GV giải thích cho HS các khái niệm:

+ Bồ chính: già làng đứng đầu chiếng, chạ thời Hùng Vương.

+ Lạc hầu: chức quan phụ trách việc dân sự (quan văn) thời Hùng Vương - An Dương Vương.

+ Lạc tướng: chức quan phụ trách việc quân sự (quan võ) thời Hùng Vương - An Dương Vương.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Nhà nước Văn Lang

a. Sự ra đời nhà nước Văn Lang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phân biệt huyền thoại lịch sử và sự thật lịch sử về sự ra đời của nhà nước Văn Lang, đánh dấu (x) vào ô tương ứng:

 

Truyền thuyết

Lịch sử

Con rồng cháu tiên

x

 

Hùng Vương - vua nước Văn Lang

 

x

Di tích làng Cả

 

x

Kháng chiến chống quân Tần (214-208 TCN)

 

x

Sơn Tinh Thủy Tinh

x

 

Thánh Gióng

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỉ VII TCN. Thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang đã thu phục các bộ lạc khác, tự xưng là Hùng Vương, thành lập nhà nước Văn Lang.

- Phạm vi của nhà nước Văn Lang: ven sông Hồng từ Việt Trì (Phú Thọ) đến chân núi Ba Vì (Hà Nội) ngày nay.

- Kinh đô của nhà nước Văn Lang thuộc Việt Trì (Phú Thọ) ngày nay.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Tổ chức nhà nước Văn Lang

- Tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang:

+ Hùng Vương chia nước làm 15 bộ, giúp việc cho vua là các Lạc hầu, Lạc tướng. Đứng đầu các chiềng, chạ là Bồ chính. Con trai vua gọi là Quan lang, con gái vua gọi là Mị nương. Xã hội bao gồm những người quyền quý, dân tự do (nông dân công xã, thợ thủ công) và nô tì.

+ Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội. Khi có chiến tranh, nhà nước huy động thanh niên trai tráng ở các chiềng, chạ tập hợp lại cùng chiến đấu.

 

 

 

 

 

 

 

 

-  Nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang:

+ Nhà nước Văn Lang đã được hình thành từ trung ương đến địa phương nhưng sơ khai, tổ chức đơn giản, chia làm 3 cấp (chỉ có vài chức quan).

+ Nhà nước chưa có quân đội, chưa có luật pháp. Nhà nước Văn Lang tuy đơn giản nhưng đã là tổ chức chính quyền cai quản nhà nước.

 

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 1: Lịch sử là gì?
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 2: Thời gian trong lịch sử

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. THỜI KÌ NGUYÊN THUỶ

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 3: Nguồn gốc loài người
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 4: Xã hội nguyên thủy
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 6: Ai Cập cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 8: Ấn Độ cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 10: Hy Lạp cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 11: La Mã cổ đại

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 12: Các Vương quốc Đông Nam Á trước thé kỉ X
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 13: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến Phương Bắc và sự chuyển biển của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triên văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 18: Các cuộc đáu tranh giành độc lập trước thế kỉ X
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ XI
 
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 20: Vương quốc Chăm- Pa từ thế kỉ II đến thé kỉ X
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 21: Vương quốc cổ Phù Nam

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 1: Lịch sử là gì?
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 2: Thời gian trong lịch sử

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. THỜI KÌ NGUYÊN THUỶ

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 3: Nguồn gốc loài người
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 4: Xã hội nguyên thuỷ
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 6: Ai Cập cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 10: Hy Lạp cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 11: La Mã cổ đại

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 12: Các vương quốc ở Đông Nam Á trước thế kỉ X
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 13: Giao lưu thương mại và văn hoá ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 14: Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc thời Bắc thuộc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 18: Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
 
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 20: Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 21: Vương quốc cổ Phù Nam

Chat hỗ trợ
Chat ngay