[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc

Giáo án lịch sử 6 - sách Chân trời sáng tạo. Giáo án bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 6 sách chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu [Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 15: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI VIỆT THỜI KÌ VĂN LANG, ÂU LẠC

 (2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ, yêu cầu cần đạt

Thông qua bài học, HS nắm được:

  • Đời sống vật chất, tinh thần của người Việt thời Văn Lang, Âu Lạc.
  • Những đặc trưng văn hoá của người Việt hình thành từ thời Văn Lang, Âu Lạc.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực riêng:
  • Mô tả được đời sống vật chất và tỉnh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.
  • Trình bày được những đặc trưng kinh tế, văn hoá dân tộc đã được hình thành từ thời kì này.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tổn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
  • Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
  • Các kênh hình phóng to.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử và Địa lí 6.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt vấn đề: “Bổng bồng bông bổng bồng bông/Khăn điều mẹ bễ con rồng cháu tiên ”. Lời hát ru có từ bao đời nay đưa chúng ta trở về nguồn cội của dân tộc mình. Cha ông ta đã làm nhà, xây làng, dựng nước, chống giặc ngoại xâm, để lại cho chúng ta một giang sơn gấm vóc, một nền văn hoá phù hợp với điều kiện tự nhiên và lối sống của dân tộc. Trong Bài 15 - Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc, chúng ta cùng trở về quá khứ để tìm hiểu những điều vô cùng đẹp đe và thiêng liêng này.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đời sống vật chất

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được đời sống vật chất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc có một số đặc điểm nổi bật về nông nghiệp (sống bằng nghề trồng lúa nước, trồng dâu nuôi tằm, chăn nuôi, đánh bắt cá); thủ công nghiệp phát triển (làm gốm, dệt vải,...); luyện kim, đúc đồng, rèn sắt phát triển; thức ăn là cơm nếp cơm tẻ; đi lại chủ yếu bằng thuyển, ở nhà sàn; trang phục ở nhà và đi lễ hội.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
  3. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 15.1 giới thiệu cho HS về hình ảnh hoa văn trên mặt trống đồng, miêu tả đời sống sản xuất và sinh hoạt hàng ngày của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc: Hình ảnh nam nữ giã gạo, mặt trời, chim cò, hình trâu bò và kết hợp với đồ dựng bằng gốm và thạp đồng (hình 15.2,15.3) cho thấy ngành nông nghiệp trồng lúa nước đã trở thành một nghề chủ yếu, cố định của người Việt thời dựng nước. Người dân trồng lúa dưới ánh Mặt Trời, chim, cò tung bay ngoài đồng ruộng, đậu lên trên cả mái nhà, từng đôi nam nữ giã gạo trong mùa thu hoạch lúa.

- GV chia HS làm các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, đọc nội dung mục I SHS trang 77, 78, 79 và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Em hãy miêu tả một số nét về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc theo bảng sau:

Người Văn Lang, Âu Lạc

Ăn

Mặc

Đi lại

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi:

+ Quan sát các hình Hình 15.3, 15.5, em hãy cho biết cư dân Văn Lang, Âu Lạc sử dụng muôi đồng, thạp đồng để làm gì?

 

          

 

 

 

+ Quan sát Hình 15.7, em hãy cho biết người Lạc Việt thường sử dụng nhà sàn để làm gì?

 

- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SHS trang 78 để hiểu hơn về hình ảnh, ý nghĩa của trống đồng Ngọc Lũ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức:

+ Các ngành nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang, Âu Lạc: nông nghiệp và thủ công nghiệp.

+ Hoạt động sản xuất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc: cuốc ruộng, cày ruộng, thu hoạch lúa, giã gạo, cất giữ lúa,...

+ Một số công cụ lao động chủ yếu của thời Văn Lang, Âu Lạc: lưỡi hái (thu hoạch), cuốc, lưỡi cày (xới đất trồng lúa,...), rìu.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Đời sống vật chất

- Một số nét về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc:

Người Văn Lang, Âu Lạc

Ăn

Mặc

Đi lại

 

- Thức ăn chính là cơm

tẻ, cơm nếp với thịt,

cá, cua, ốc, rau, dưa,

cà.., biết dùng gia vị,

làm bánh, nấu rượu,...

- Trong bữa ăn có

mâm, bát, muôi,...

Nữ mặc váy, nam

đóng khố, đi chân

đất. Khi có lễ hội,

nữ mặc áo và váy

đài, nam mặc áo và

quần dài, đầu chít

khăn cài lông chìm,

đeo trang sức,...

Họ làm nhà sàn ở

những vùng đất cao

ven sông để tránh

thú dữ. Nhà sàn

có mái cong hình

thuyền hay mái tròn

hình mui làm bằng

gỗ, tre, nứa, lá,...

Người dân

Văn Lang

sống ven các

dòng sông

lớn, phương

tiện đi lại chủ

yếu bằng

thuyền.

- Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sử dụng muôi đồng, thạp đồng để:

+ Muôi đồng: chứng tỏ người Việt đã ăn cơm, biết sử dụng nhiều vật dụng gắp thức ăn.

+ Thạp đồng: dùng để đựng lúa, chứng tỏ hạt lúa rất thiêng liêng nên cư dân đã trang trí thạp đồng rất công phu.

- Người Lạc Việt thường sử dụng nhà sàn vì: cư dân làm nhà ở những vùng đất cao ven sông, ven biển hoặc trên sườn đồi. Họ làm nhà sàn để tránh thú dữ. Nhà có mái cong hình thuyền hoặc mái tròn hình mui thuyền.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 1: Lịch sử là gì?
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 2: Thời gian trong lịch sử

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. THỜI KÌ NGUYÊN THUỶ

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 3: Nguồn gốc loài người
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 4: Xã hội nguyên thủy
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 6: Ai Cập cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 8: Ấn Độ cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 10: Hy Lạp cổ đại
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 11: La Mã cổ đại

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 12: Các Vương quốc Đông Nam Á trước thé kỉ X
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 13: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 14: Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến Phương Bắc và sự chuyển biển của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triên văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 18: Các cuộc đáu tranh giành độc lập trước thế kỉ X
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ XI
 
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 20: Vương quốc Chăm- Pa từ thế kỉ II đến thé kỉ X
[Chân trời sáng tạo] Giáo án lịch sử 6 bài 21: Vương quốc cổ Phù Nam

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 1: Lịch sử là gì?
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 2: Thời gian trong lịch sử

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. THỜI KÌ NGUYÊN THUỶ

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 3: Nguồn gốc loài người
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 4: Xã hội nguyên thuỷ
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 6: Ai Cập cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 10: Hy Lạp cổ đại
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 11: La Mã cổ đại

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 12: Các vương quốc ở Đông Nam Á trước thế kỉ X
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 13: Giao lưu thương mại và văn hoá ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 14: Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc thời Bắc thuộc
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 18: Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
 
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 20: Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Giáo án PPT Lịch sử 6 chân trời Bài 21: Vương quốc cổ Phù Nam

Chat hỗ trợ
Chat ngay