Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

Giáo án Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu sách Tin học 11 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của KHMT 11 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

BÀI 16: CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Hiểu được các công việc cần thực hiện cùng các kiến thức và kĩ năng cần thiết để quản trị CSDL, các ngành học có liên quan và nhu cầu xã hội đối với công việc quản trị CSDL.
  • Có thể tìm kiếm, khai thác và trao đổi thông tin hướng nghiệp liên quan đến công việc quản trị CSDL.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe, tự giác học tập và hoàn thành nhiệm vụ; tích cực tham gia các hoạt động học tập trong lớp.
  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tế, phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa Tin học với các môn học khác.

Năng lực riêng:

  • Hiểu được vai trò, trách nhiệm của người làm nghề QTCSDL.
  • Hiểu được các tố chất cần có để làm công việc QTCSDL.
  1. Phẩm chất
  • Trách nhiệm, tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập và công việc.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh:
  • SGK, SBT Tin học 11, vở ghi chép.
  • Tài liệu, thiết bị có liên quan đến nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Đặt HS vào tình huống thực tiễn chứa đựng vấn đề cần giải quyết.
  3. b) Nội dung: HS đọc thông tin được cung cấp và đưa ra cách giải quyết tình huống.
  4. c) Sản phẩm: Gợi ý trả lời câu hỏi Phần khởi động và cách giải quyết tình huống.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt, đặt vấn đề cho HS: Trong các tổ chức, những CSDL phục vụ công tác quản lí có thể rất lớn, mỗi CSDL có thể gồm rất nhiều bảng với những quan hệ phức tạp. Không phải ai cũng biết rõ CSDL của đơn vị mình, ngay cả với những nhân viên tin học nếu không tìm hiểu chi tiết.

- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: Làm thế nào để có thể vận hành, duy trì cho các CSDL hoạt động thông suốt, luôn sẵn sàng đáp ứng được nhu cầu khai thác? Có cần những cán bộ chuyên trách quản lí CSDL không?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- GV gọi đại diện một số HS trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt HS vào bài học mới: Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhà quản trị cơ sở dữ liệu

  1. a) Mục tiêu: Giúp HS khám phá những công việc chính trong QTCSDL, nhiệm vụ của QTCSDL.
  2. b) Nội dung: GV tổ chức các hoạt động theo SGK cho HS tìm hiểu về thế nào là quản trị và QTCSDL những công việc chính trong QTCSDL và nhiệm vụ của QTCSDL.
  3. c) Sản phẩm: HS nêu được những công việc chính trong QTCSDL và nhiệm vụ của QTCSDL.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề theo nội dung Hoạt động 1 trang 77 SGK: Quản trị là hoạt động hỗ trợ song song với một hoạt động cơ bản để thực hiện tốt nhất hoạt động cơ bản. Ví dụ, nếu hoạt động cơ bản là làm phần mềm thì quản trị dự án phần mềm sẽ là điều phối nhân lực, thiết bị, tài chính, giám sát tiến độ và chất lượng để làm ra phần mềm tốt, chi phí hợp lí và đúng thời hạn.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi:

+ Nếu hoạt động cơ bản là khai thác các CSDL phục vụ ứng dụng tin học thì theo em, hoạt động quản trị CSDL tương ứng gồm những công việc gì?

- Trên cơ sở kiến thức vừa nêu, GV yêu cầu HS khái quát những công việc chính và nhiệm vụ chính của trong QTCSDL.

- Dựa vào ví dụ vừa nêu ở Hoạt động 1, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố trang 78 SGK:

+ Câu 1: Kể ra các nội dung quản trị CSDL.

+ Câu 2: Trong ba nhóm đối tượng những người làm phần mềm, sử dụng phần mềm quản lí và quản trị CSDL, ai là người chịu trách nhiệm chính mỗi công việc sau đây: Cập nhập dữ liệu, Thiết kế dữ liệu, Sao lưu dữ liệu?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS thảo luận nhóm, đọc SGK và trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- Đại diện nhóm HS trình bày.

*Câu hỏi củng cố trang 78 SGK:

+ Câu 1: Quản trị CSDL có mục đích đảm bảo cho các hoạt động liên quan đến CSDL thông suốt, an toàn và có hiệu quả cao.

+ Câu 2: Người làm phần mềm chịu trách nhiệm chính việc thiết kế dữ liệu; người sử dụng phần mềm ứng dụng chịu trách nhiệm chính việc cập nhật dữ liệu; còn người QTCSDL chịu trách nhiệm chính việc sao lưu dữ liệu.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của HS.

1. Nhà quản trị cơ sở dữ liệu

Quản trị CSDL là hoạt động nhằm đảm bảo cho việc sử dụng CSDL thông suốt và hiệu quả. Quản trị CSDL có các nhiệm vụ:

+ Cài đặt và nâng cao các hệ QTCSDL;

+ Tạo lập, điều chỉnh CSDL;

+ Đảm bảo tài nguyên cho các hoạt động CSDL;

+ Đảm bảo an toàn và bảo mật cho dữ liệu.

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu phẩm chất và năng lực của nhà quản trị CSDL

  1. a) Mục tiêu: Giúp HS đề xuất những kiến thức, kĩ năng, phẩm chẩm cần có của nhà QTCSDL và tìm hiểu học và rèn luyện kĩ năng QTCSDL ở đâu.
  2. b) Nội dung: GV tổ chức các hoạt động theo SGK cho HS tìm hiểu những phẩm chất và năng lực cần có của nhà QTCSDL.
  3. c) Sản phẩm: HS nêu được các kiến thức, kĩ năng, phẩm chất cần có của nhà quản trị CSDL; nêu được những nơi đào tạo nghề quản trị CSDL.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi theo Hoạt động 2 trang 79 SGK:

1. Căn cứ vào các công việc cần thực hiện để quản trị CSDL, em hãy đề xuất những kiến thức, kĩ năng và phẩm chất cần có của nhà quản trị CSDL.

2. Có thể học kiến thức và rèn luyện kĩ năng quản trị CSDL ở đâu?

- Trên cơ sở kiến thức vừa nêu, GV yêu cầu HS rút ra những phẩm chất và năng lực của nhà quản trị CSDL.

- Dựa vào câu hỏi vừa nêu ở Hoạt động 2, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố trang 79 SGK:

+ Câu 1: Hãy kể ra các phẩm chất và năng lực cần có của một nhà quản trị CSDL.

+ Câu 2: Cần làm gì để có các kiến thức và kĩ năng cần thiết về quản trị CSDL?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS thảo luận nhóm, đọc SGK và trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- Đại diện nhóm HS trình bày.

*Câu hỏi củng cố trang 79 SGK:

+ Câu 1:

 Năng lực để chỉ khả năng thực hiện công việc QTCSDL được thể hiện cụ thể qua hiểu biết và kĩ năng. Tất cả những yếu tố như hiểu biết về mô hình CSDL, về thiết kế, về sự thành thạo một hệ QTCSDL cụ thể,…đều là các yếu tố về năng lực.

Còn phẩm chất là các tố chất cá nhân, không thuộc phạm vi chuyên môn nhưng có ảnh hưởng thuận lợi đến công việc QTCSDL gồm: tính cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, khả năng phân tích, ham hiểu biết,…

+ Câu 2: Để có kiến thức và kĩ năng cần thiết về QTCSDL không những cần học một cách bài bản ở các cơ sở đào tạo chuyên ngành, rèn luyện kĩ năng trong các khóa học nghề nghiệp về QTCSDL, về các hệ QTCSDL cụ thể và rèn luyện trong môi trường công việc thực tế.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của HS.

2. Phẩm chất và năng lực của nhà quản trị CSDL

- Nhà quản trị CSDL cần có kiến thức cơ bản về CSDL, biết thiết kế CSDL và sử dụng thành thạo hệ QTCSDL.

- Tính cách tỉ mỉ, cẩn thận, kiên nhẫn, kĩ năng phân tích rất cần thiết với nhà quản trị CSDL khi phải xử lí tình huống.

- Khả năng học tập suốt đời, giúp nhà quản trị CSDL nâng cao bản lĩnh nghề nghiệp.

- Để trở thành nhà quản trị CSDL tốt, cần được học kiến thức một cách bài bản ở các trường đại học chuyên ngành, rèn luyện kĩ năng trong các khóa học nghề nghiệp về quản trị CSDL, về các hệ QTCSDL cụ thể và rèn luyện trong công việc thực tế.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về cơ hội việc làm

  1. a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được nhu cầu tuyển dụng nhân lực QTCSDL.
  2. b) Nội dung: GV tổ chức các hoạt động theo SGK cho HS tìm hiểu những địa chỉ tuyển dụng người quản trị mạng, từ đó rút ra được cơ hội việc làm QTCSDL.
  3. c) Sản phẩm: HS nêu được nhu cầu tuyển dụng nhân lực quản trị CSDL.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

 


Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 11 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC MÁY TÍNH 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC MÁY TÍNH 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC MÁY TÍNH 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. THỰC HÀNH THIẾT KẾ THUẬT TOÁN THEO KĨ THUẬT ĐỆ QUY

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. THỰC HÀNH THIẾT KẾ THUẬT TOÁN THEO KĨ THUẬT CHIA ĐỂ TRỊ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. THỰC HÀNH THIẾT KẾ THUẬT TOÁN THEO KĨ THUẬT DUYỆT

Chat hỗ trợ
Chat ngay