Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Giáo án Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ sách Tin học 11 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của KHMT 11 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

Bài 13: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Hiểu được mô hình CSDL quan hệ.
  • Hiểu được các thuật ngữ và khái niệm liên quan: bản ghi, trường (thuộc tính), khóa, khóa chính, khóa ngoài, liên kết dữ liệu, các kiểu dữ liệu,…
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tin học giải quyết vấn đề: Hình thành, phát triển với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.
  • Khả năng tư duy logic và mô hình hóa.
  • Khả năng tự học.
  1. Phẩm chất
  • Ý thức trách nhiệm: Có trách nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ được giao; các công việc được phân công khi làm việc nhóm.
  • Tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập và công việc.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:
  • SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Hướng HS tập trung vào nội dung kiến thức về mô hình CSDL quan hệ.
  3. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi cho HS trao đổi, thảo luận để nêu được khái niệm mô hình CSDL quan hệ.
  4. c) Sản phẩm: Dựa vào kiến thức của bản thân, HS thực hiện yêu cầu GV đưa ra.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt: Trong bài trước các em đã biết khái niệm CSDL. Đã có khá nhiều mô hình CSDL khác nhau. Từ những năm 1970, Edgar Frank Codd (1923 – 2003) đã đề xuất mô hình CSDL quan hệ. Mô hình này nhanh chóng trở thành mô hình được dùng phổ biến nhất, nó xuất hiện trong hầu khắp các ứng dụng quản lí, kể cả trong các ứng dụng thư tín điện tử, mạng xã hội…

Trong phần Vận dụng của Bài 12, khi tìm kiếm trên Internet, các em có thể để ý thấy những hệ QTCSDL thông dụng.

Nếu để ý ở cột Database Model (mô hình CSDL), ta có thể thấy đa số là mô hình Relational (mô hình quan hệ).

- GV đặt câu hỏi: Vậy mô hình CSDL quan hệ là gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV mời đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung:

Mô hình CSDL quan hệ là mô hình tổ chức dữ liệu thành các bảng dữ liệu của các đối tượng có các thuộc tính giống nhau, có thể có quan hệ với nhau.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới – Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về một CSDL thông tin âm nhạc

  1. a) Mục tiêu: Giới thiệu mô hình CSDL quan hệ.
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK và trả lời Hoạt động 1, thảo luận nhóm xây dựng kiến thức bài, củng cố bằng cách trả lời Câu hỏi SGK trang 65.
  3. c) Sản phẩm: HS dựa vào các bảng, mã định danh trong CSDL âm nhạc để trả lời câu hỏi; nắm được khái niệm CSDL quan hệ.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Hình 13.1. CSDL âm nhạc (SGK – tr64), yêu cầu HS đọc Hoạt động 1 Tìm hiểu về một CSDL thông tin âm nhạc:

Và dẫn dắt: Một CSDL các bản nhạc được tổ chức như Hình 13.1, gồm:

+ Danh sách tên nhạc sĩ với mã Aid.

+ Danh sách tên ca sĩ với mã Sid.

+ Danh sách bản nhạc với tên bản nhạc, mã nhạc sĩ và mã Mid (định danh bản nhạc)

+ Danh sách bản thu âm, gồm mã bản nhạc và mã ca sĩ.

- GV đặt câu hỏi:

+ Nhạc sĩ sáng tác bản nhạc “Trường ca sông Lô” là ai? Nhạc sĩ sáng tác bản nhạc “Xa khơi” là ai?

+ Bản thu âm (Hình 13.1d) tương ứng với dòng 0005 TN là bản nhạc nào, do ca sĩ nào thể hiện?

- GV gợi ý qua các câu hỏi để HS trả lời.

Ví dụ:

+ Hỏi: Tên bản nhạc “Trường ca sông Lô” có hình nào?

+ Trả lời: Có trong hình 13.1c. (Bản nhạc), Cột TenBN.

+ Hỏi: Ở hình 13.1c còn có những thông tin nào khác liên quan đến “Trường ca Sông Lô”?

+ Trả lời: Aid = 2, Mid = 0002

- GV yêu cầu HS quan sát hình 13.2 và thảo luận nhóm đôi, nêu nhận xét về mối quan hệ giữa bảng Bản nhạc và bảng Nhạc sĩ; bảng Bản thu âm và bảng Bản nhạc.

- GV đặt câu hỏi gợi ý:

+ Bảng Bản nhạc và bảng Nhạc sĩ có cùng cột nào? Suy ra, chúng có quan hệ với nhau qua thuộc tính nào?

+ Bảng Bản thu âm và bảng Bản nhạc có cùng cột nào? Suy ra, chúng có quan hệ với nhau qua thuộc tính nào?

→ GV chốt lại: CSDL quan hệ là CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng các bảng có quan hệ với nhau.

- GV cho HS đọc và trả lời Câu hỏi SGK trang 65:

+ Câu 1: Hãy chỉ ra các cột của bảng Bản nhạc.

+ Câu 2: Bảng Bản thu âm và bảng Ca sĩ có chung thuộc tính nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS lắng nghe GV hướng dẫn kiến thức mới.

- HS quan sát các bảng và hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu.

- HS làm cá nhân, trả lời Câu hỏi củng cố kiến thức.

- GV hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- HS xung phong phát biểu, trả lời câu hỏi.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV đánh giá, tổng quát lại kiến thức.

1. Khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ

- Nhạc sĩ sáng tác bản nhạc “Trường ca sông Lô” là nhạc sĩ Văn Cao.

Nhạc sĩ sáng tác bản nhạc “Xa khơi” là nhạc sĩ Nguyễn Tài Tuệ.

- Bản thu âm (Hình 13.1d) tương ứng với dòng 0005 TN là bản thu âm của bản nhạc Việt Nam quê hương tôi, do ca sĩ Quốc Hương thể hiện.

- Bảng Bản nhạc và bảng Nhạc sĩ có chung thuộc tính Aid.

- Bảng Bản thu âm và bảng Bản nhạc có chung thuộc tính Mid.

- Câu hỏi:

Câu 1:

Các cột của bảng Bản nhạc là: Mid, Aid, TenBN.

Câu 2:

Bảng Bản thu âm và bảng Ca sĩ có chung thuộc tính là: Sid.

 Hoạt động 2:

  1. a) Mục tiêu: Giới thiệu các khái niệm liên quan: bản ghi, trường; khóa chính; khóa ngoài và liên kết dữ liệu; các kiểu dữ liệu của trường.
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK, thảo luận nhóm xây dựng kiến thức bài, củng cố bằng cách trả lời Câu hỏi SGK trang 68.
  3. c) Sản phẩm: HS nêu được các khái niệm bản ghi, trường; khóa chính; khóa ngoài và liên kết dữ liệu; các kiểu dữ liệu của trường.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 11 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC MÁY TÍNH 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC MÁY TÍNH 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC MÁY TÍNH 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. THỰC HÀNH THIẾT KẾ THUẬT TOÁN THEO KĨ THUẬT ĐỆ QUY

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. THỰC HÀNH THIẾT KẾ THUẬT TOÁN THEO KĨ THUẬT CHIA ĐỂ TRỊ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. THỰC HÀNH THIẾT KẾ THUẬT TOÁN THEO KĨ THUẬT DUYỆT

Chat hỗ trợ
Chat ngay