Giáo án Kinh tế pháp luật 10 cánh diều Bài 19: Pháp luật trong đời sống xã hội

Giáo án Bài 19: Pháp luật trong đời sống xã hội sách Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Kinh tế pháp luật 10 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Kinh tế pháp luật 10 cánh diều theo công văn mới nhất

BÀI 19: PHÁP LUẬT TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

(4 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm, đặc điểm, vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.

  • Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật.

  • Phê phán các hành vi vi phạm pháp luật.

2. Năng lực

  • Năng lực chung: 

  • Tự chủ tự học: 

  • Bình tĩnh khi gặp vấn đề, tình huống pháp luật và xử sự đúng pháp luật.

  • Biết khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu cá nhân phù hợp với pháp luật.

  • Giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm; sử dụng ngôn ngữ, kết hợp thông tin và hình ảnh để trình bày ý tưởng, thảo luận về khái niệm, đặc điểm, vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống pháp luật; phát hiện và nêu được tình huống pháp luật có vấn đề trong cuộc sống.

  • Năng lực đặc thù: 

  • Điều chỉnh hành vi: 

  • Nhận thực được chuẩn mực pháp luật phổ thông phù hợp với lứa tuổi.

  • Tự điều chỉnh được hành vi của mình phù hợp với pháp luật.

  • Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với pháp luật; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.

  • Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: 

  • Nêu được kiến thức cơ bản về pháp luật. Giải thích được một cách đơn giản một số hiện tượng, vấn đề pháp luật trong xã hội.

  • Phân tích, đánh giá, xử lí các hiện tượng, tình huống pháp luật trong thực tiễn cuộc sống; có khả năng tham gia thảo luận về một số vấn đề liên quan đến pháp luật.

  • Có khả năng tham gia một số hoạt động phù hợp với lứa tuổi để thực hiện quyền, nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.

  • Tham gia giải quyết được một số tình huống pháp luật của bản thân, gia đình và cộng đồng.

3. Phẩm chất

  • Trách nhiệm: 

+ Tự giác chấp hành pháp luật trong cuộc sống hằng ngày.

+ Tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động tuyên truyền pháp luật.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Sách Chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 10, SGV Chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 10, Giáo án (kế hoạch dạy học).

  • Bảng phụ, giấy A4, A0, bút viết bảng, giấy màu.

  • Video, tranh ảnh có liên quan đến Bài 19. 

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • Sách chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 10. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến nội dung bài học Bài 19. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS huy dộng được kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân để bước đầu nhận biết, làm quen với pháp luật; chia sẻ hiểu biết của mình về pháp luật để chuẩn bị vào bài học mới.

b. Nội dung: 

- GV tổ chức cho cả lớp thi đố nhanh “Ai nhanh hơn”, trả lời câu hỏi tương ứng.

- GV nhận xét, kết luận về ý kiến của các nhóm.

c. Sản phẩm: 

HS nêu được một số quy định của pháp luật gần gũi với lứa tuổi mà em biết.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho cả lớp thi đố nhanh “Ai nhanh hơn”, trả lời câu hỏi tương ứng.

+ Cách chơi: Chia lớp thành các nhóm (4 – 6 nhóm).

+ Yêu cầu: Nêu những quy định của pháp luật mà em biết (gợi ý: Luật Giao thông đường bộ; Luật Giáo dục; Luật Phòng, chống ma túy; Luật Bảo vệ môi trường; các luật thuế;...)

+ Luật thi: Nhóm nào nêu được nhiều quy định của pháp luật nhất, đúng nhất, trong thời gian quy định, sẽ là nhóm thắng cuộc.

- GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ khi cần thiết.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức hiểu biết của bản thân và một số kiến thức đã học về pháp luật trong đời sống để thực hiện nhiệm vụ học tập. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm chia sẽ những hiểu biết về quy định của pháp luật.

 - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận. 

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, từ trật tự an toàn giao thông, văn hóa, giáo dục đến hôn nhân và gia đình, từ bảo vệ môi trường đến hoạt động sản xuất kinh doanh,... ở đâu cũng cần có pháp luật. Pháp luật cần thiết như thế nào trong đời sống xã hội thì chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 19: Pháp luật trong đời sống xã hội. 

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm pháp luật

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan để trình bày được khái niệm pháp luật.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, đọc nội dung mục 1. Khái niệm pháp luật SGK tr.118, 119 và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: HS được tiếp cận gần đến khái niệm pháp luật.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS tự đọc các trường hợp và tình huống của mục 1. Khái niệm pháp luật trong SGK tr.118, 119, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi:

a) Theo em, các quy định trong Bộ luật Dân sự và Luật Bảo vệ môi trường trên đây dành cho những ai?

b) Các quy định của pháp luật do cơ quan nào ban hành và đảm bảo thực hiện?

c) Pháp luật là quy tắc xử sự chung cho tất cả mọi người hay chỉ dành cho người vi phạm? Vì sao?

  • Trường hợp 1: Với mục tiêu đưa các sản phẩm nông nghiệp ra thị trường quốc tế, cùng với các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân của anh X đã được Nhà nước cấp phép kinh doanh và xuất khẩu vải thiều với một công ty nước ngoài.

  • Bộ luật Dân sự năm 2015

Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại (trích)

1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khở, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

  • Luật Bảo vệ môi trường năm 2015

Điều 59. Bảo vệ môi trường nơi công cộng (trích)

1. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường và giữ gìn vệ sinh nơi công cộng; phân loại, chuyển rác thải vào từng loại thùng chứa rác công cộng hoặc đúng nơi quy định tập trung rác thải; không để vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng.

BÀI 19: PHÁP LUẬT TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Từ nội dung vừa thảo luận trên đây, em hiểu thế nào là pháp luật?

- GV chốt kiến thức về nội dung cơ bản của khái niệm pháp luật theo SGK tr.119. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tự đọc các trường hợp và tình huống của mục 1. Khái niệm pháp luật trong SGK tr.118, 119, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.

- Các nhóm nghiên cứu và thảo luận: Từ nội dung vừa thảo luận trên đây, em hiểu thế nào là pháp luật?

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận:

a) Các điều khoản trong Bộ luật Dân sự và Luật Bảo vệ môi trường trên đây là những quy định dành cho tất cả mọi người: Ai ở trong trường hợp đó theo quy định tại khoản 1 Điều 584 Bộ luật Dân sự cũng đều phải bồi thường; ai ở trong trường hợp của khoản 1 Điều 59 Luật Bảo vệ môi trường cùng đều phải làm theo quy định của pháp luật.

b) Các quy định của pháp luật do Quốc hội ban hành và đảm bảo thực hiện. Quốc hội là cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Luật.

c) Pháp luật là quy tắc xử sự chung cho tất cả mọi người; ai ở trong trường hợp mà pháp luật quy định đều phải thực hiện. Bởi vì mọi công dân đều bình đẳng trong cuộc sống nên pháp luật cũng được áp dụng bình đẳng đối với mọi công dân.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả nghiên cứu: 

 Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhấn mạnh:

+ Các quy tắc xử sự chung chính là nội dung của pháp luật, là chuẩn mực về những việc được làm, những việc phải làm và những việc không được làm.

+ Pháp luật bao gồm tất cả các quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, từ Hiến pháp, các luật (Luật Giao thông đường bộ, Luật Bảo vệ môi trường,…) đến các văn bản dưới luật như nghị quyết, quyeeys định, thông tư,… ở các cấp khác nhau.

- GV chốt kiến thức về khái niệm pháp luật. 

- GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Tìm hiểu khái niệm pháp luật

- Pháp luật: là hệ thống quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.

- Các quy tắc xử sử chung chính là: nội dung của pháp luật, là chuẩn mực những việc được làm, phải làm và không được làm.

- Mục đích: 

+ Nhằm điều chỉnh các hoạt động trong xã hội diễn ra trong vòng trật tự

+ Cá nhân, tổ chức nào đó vi phạm sẽ bị xử lí nghiêm minh

- Pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, gồm:

+ Quy định trong văn bản quy phạm pháp luật

+ Hiến pháp

+ Luật và văn bản dưới luật

Hoạt động 2. Đọc thông tin, thảo luận, tìm hiểu về các đặc điểm của pháp luật

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết tìm hiểu thông tin, quan sát hình ảnh để thảo luận, trình bày được 3 đặc điểm của pháp luật. 

b. Nội dung: 

- GV tổ chức cho HS tự đọc nội dung mục 2. Đặc điểm của pháp luật SGK tr.119 – 121 và giao 3 nhiệm vụ cho HS (hoạt động cá nhân, cặp đôi, theo nhóm tương ứng mỗi nhiệm vụ) :

+ Nhiệm vụ 1 (thực hiện mục 2a)

+ Nhiệm vụ 2 (thực hiện mục 2b)

+ Nhiệm vụ 3 (thực hiện mục 2c)

- GV hướng dẫn HS chốt kiến thức về đặc điểm của pháp luật. 

c. Sản phẩm: HS trình bày và ghi được vở các đặc điểm của pháp luật.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS tự đọc nội dung mục 2. Đặc điểm của pháp luật SGK tr.119 – 121 và giao 3 nhiệm vụ cho HS:

Nhiệm vụ 1 (thực hiện mục 2a):

+ HS thảo luận theo cặp đôi các thông tin 1, 2, 3 để trả lời câu hỏi: Qua các thông tin trên, em hãy cho biết các quy định trong Luật Giao thông đường bộ, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Bộ luật Dân sự dành cho những đối tượng nào và ở đâu.

  • Thông tin 1.Theo Luật Giao thông đường bộ năm 2008, người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiệm cò cài quai đúng quy cách; người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được sử dụng ô, điện thoại di động, buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh, bằng hai bánh đối với xe ba bánh.

  • Thông tin 2. Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 (Sửa đổi, bổ sung năm 2013 và 2014) quy định, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

  • Thông tin 3. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định, các bên kí kết hợp đồng dân sự có nghĩa vụ thực hiện đúng hợp đồng đã kí kết.

+ HS thảo luật theo cặp đôi thông tin 4 để trả lời câu hỏi: Em hãy chỉ ra điểm khác biệt của pháp luật với Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

  • Thông tin 4. Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh quy định nhiệm vụ của đoàn viên là tích cực học tập, lao động, rèn luyện, tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; gương mẫu chấp hành và vận động thanh, thiếu nhi thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ Đoàn và các nghị quyết của Đoàn.

+ GV nhận xét và kết luận về đặc điểm thứ nhất của pháp luật - Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung SGK tr.120.

 

Nhiệm vụ 2 (thực hiện mục 2b):

+ HS thảo luận theo nhóm các thông tin mục 2.b.Pháp luật có tính quyền lực để trả lời câu hỏi: 

a) Quy định của Bộ luật Hình sự trong thông tin trên thể hiện điều gì của pháp luật?

b) Vì sao cửa hàng của bà Y bị xử phạt vi phạm hành chính?

c) Việc cơ quan quan lí thị trường xử phạt cửa hàng bà Y thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?

  • Thông tin 1.Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tính trang không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 3 năm đến 10 năm.

(Khoản 1 Điều 168 Bộ luật Hình sự năm 2015 – Sửa đổi, bổ cung năm 2017)

  • Thông tin 2. Bà Y là chủ một cửa hàng tạp hóa. Năm nay việc làm ăn của cửa hàng bà Y đem lại doanh thu và lợi nhuận cao hơn năm trước, nhưng tháng trước, cơ quan quản lí thị trường đến kiểm tra cửa hàng, nhận thấy có một số mặt hàng không rõ nguồn gốc, cơ quan quản lí thị trường đã lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính đối với cửa hàng của bà Y.

+ GV nhận xét và kết luận về đặc điểm thứ hai của pháp luật - Pháp luật có tính quyền lực SGK tr.120.

 

Nhiệm vụ 3 (thực hiện mục 2c):

+ HS thảo luận theo nhóm các thông tin mục 2.c. Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về hình thức để trả lời câu hỏi: Từ đoạn hội thoại bên, em hãy cho biết tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật được thể hiện như thế nào?

 

Trong giờ thảo luận, Trang hỏi Linh:

− Trang: Mình nghe nói, pháp luật được quy định rất chặt chẽ, mà không hiểu chặt chẽ như thế nào?

− Linh: Nói pháp luật được quy định chặt chẽ là đúng rồi, vì pháp luật được thể hiện trong các văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành. Các văn bản này quy định rõ ràng, một nghĩa để mọi người hiểu đúng và làm đúng.

− Trang: Thế còn tính thống nhất của pháp luật là thế nào nhỉ?

− Linh: Nghĩa là, văn bản do cơ quan nhà nước cấp dưới ban hành không được trái với văn bản do cơ quan nhà nước cấp trên ban hành.

− Trang: Mình hiểu ra rồi.

+ GV nhận xét và kết luận về đặc điểm thứ ba của pháp luật - Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về hình thức SGK tr.121. 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tự đọc nội dung mục 2. Đặc điểm của pháp luật SGK tr.119 – 121 và thực hiện 3 nhiệm vụ. 

- GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ khi cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận:

Nhiệm vụ 1 (thực hiện mục 2a):

a)

+ Thông tin 1:

  • Quy đinhn trong Luật Giao thông đường bộ dành cho người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy. Nghĩa là, tất cả những ai điều khiển và ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy đều phải đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách. Quy định này bắt buộc đối với tất cả mọi người khi tham gia giao thông bằng xe mô tô, xe gắn máy.

  • Quy định này được áp dụng ở tất cả mọi nơi – những nơi người dân có thể tham gia giao thông bằng xe mô tô, xe gắn máy.

+ Thông tin 2:

  • Quy định trong Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp dành cho người thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Nghĩa làm tất cả những cá nhân, tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo các mức mà pháp luật quy đinh. Quy định này bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân, tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh.

……………………….

2. Tìm hiểu về các đặc điểm của pháp luật

 

 

a) Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung

- Pháp luật: là những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, bắt buộc đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

- Quy tắc xử sự: thể hiện một quy phạm pháp luật và bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Pháp luật có tính quyền lực

- Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.

- Pháp luật bắt buộc với mọi cá nhân tổ chức.

- Người vi phạm pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí, áp dụng các biện pháp cần thiết, kể cả cưỡng chế → thể hiện quyển lực nhà nước và mang tính cưỡng chế

à Tính quyền lực là đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo dức, trong đó việc thực hiện chủ yếu dựa vào tính tự giác, người không thực hiện đúng các chuẩn mực đạo đức thì bị dư luận phê phán.

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về hình thức

- Hình thức: văn bản chức quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành

- Nội dung của văn bản: do cơ quan nhà nước cấp dưới ban hành không được trái với văn bản do cơ quan nhà nước cấp tên ban hành → nội dung phải phù hợp với Hiến pháp, không được trái Hiến pháp.

- Pháp luật quy định rõ ràng, chặt chẽ cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào.

 ------------------------------

---------------- Còn tiếp -------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Kinh tế pháp luật 10 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KINH TẾ PHÁP LUẬT 10 CÁNH DIỀU

Giáo án word Chủ đề 1: Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tế

Giáo án kinh tế và pháp luật 10 cánh diều bài 1: Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội
Giáo án kinh tế và pháp luật 10 cánh diều bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế

Giáo án word Chủ đề 2: Thị trường và cơ chế thị trường

Giáo án word Chủ đề 3: Ngân sách nhà nước và thuế
Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều bài 5: Ngân sách nhà nước

Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều bài 6: Thuế

Giáo án word Chủ đề 4: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều bài 9: Dịch vụ tín dụng

Giáo án word Chủ đề 6: Lập kế hoạch tài chính cá nhân

Giáo án word Chủ đề 7: Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Giáo án kinh tế và pháp luật 10 cánh diều bài 13: Chính quyền địa phương

Giáo án word Chủ đề 8: Hiến pháp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KINH TẾ PHÁP LUẬT 10 CÁNH DIỀU

Giáo án powerpoint Chủ đề 1: Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tế

Giáo án điện tử kinh tế và pháp luật 10 cánh diều bài 1: Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội
Giáo án điện tử kinh tế và pháp luật 10 cánh diều bài 2. Các chủ thể của nền kinh tế

Giáo án powerpoint Chủ đề 2: Thị trường và cơ chế thị trường

Giáo án điện tử kinh tế và pháp luật 10 cánh diều bài 4: Kinh tế thị trường

Giáo án powerpoint Chủ đề 3: Ngân sách nhà nước và thuế

Giáo án điện tử giáo dục pháp luật 10 cánh diều bài 6: Thuế

Giáo án powerpoint Chủ đề 4: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Giáo án điện tử giáo dục pháp luật 10 cánh diều bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Giáo án powerpoint Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Giáo án điện tử giáo dục pháp luật 10 cánh diều bài 9: Dịch vụ tín dụng

Giáo án powerpoint Chủ đề 6: Lập kế hoạch tài chính cá nhân

Giáo án điện tử giáo dục pháp luật 10 cánh diều bài 10: Lập kế hoạch tài chính cá nhân

Giáo án powerpoint Chủ đề 7: Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Giáo án điện tử kinh tế pháp luật 10 cánh diều bài 13: Chính quyền địa phương

Giáo án powerpoint Chủ đề 8: Hiến pháp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Chat hỗ trợ
Chat ngay