Giáo án ngữ văn 8 kì 2 VNEN soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Ngữ văn 8 kì 2 VNEN theo mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Bộ giáo án kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô có đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo. GA ngu van 8 ki 2 vnen cv 5512

Xem bài mẫu giáo án

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn: …/…/20…

Ngày dạy: …/…/20…

BÀI 18: QUÊ HƯƠNG - KHI CON TU HÚ

I. Mục tiêu:

- Chỉ ra và phân tích được vẻ đẹp bức tranh làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ Quê hương và tình yêu quê hương đằm thắm của tác giả Tế Hanh. Cảm nhận được tình yêu cuộc sống và khát khao tự do cháy bỏng của người cách mạng trẻ tuổi phải sống trong cảnh tù ngục trong bài thơ Khi con tu hú

- Chỉ ra được những chức năng khác nhau của câu nghi vấn; biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với mục đích giao tiếp.

- Viết được bài văn thuyết minh về một phương pháp, cách làm.

- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.

  1. Phẩm chất và năng lực:

+ Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm

+ Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; ngôn ngữ; thẩm mĩ

+ Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng Tiếng Việt; năng lực thưởng thức văn học

+ Tích hợp kĩ năng sống

II. Chuẩn bị

- Giáo viên:

+ Máy chiếu

+ Phương pháp: đọc sáng tạo; dùng lời có NT; vấn đáp; dạy học hợp tác; phân tích ngữ liệu; rèn luyện theo mẫu

+ KT trình bày 1 phút; KT động não; KT học tập hợp tác; KT chia nhóm; Kt khăn phủ bàn

- Học sinh: chuẩn bị theo HD

III. Tiến trình dạy học

` Tiết 69

 

Hình thức tổ chức

Nội dung

A. HĐ KHỞI ĐỘNG

- Năng lực: giao tiếp và hợp tác

- Phương pháp dạy học hợp tác

* HĐCN- KT động não ( ý b)

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu

- HS suy nghĩ trả lời

- HS nhận xét, phản biện

- GV ghi lại các ý kiến lên bảng

- GV dẫn dắt giới thiệu bài mới.

 

a. Người nghe thấy … nho nhỏ

b. HS tự cảm nhận

B. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Năng lực: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, GQVĐ và sáng tạo, ngôn ngữ, thẩm mĩ, thưởng thức văn học.

- Phương pháp: đọc sáng tạo, dùng lời có NT, vấn đáp, dạy học nhóm

* HĐ cá nhân, máy chiếu

- GV nêu yêu cầu:

+ Trình bày vài nét về tác giả, tác phẩm

- HS trả lời, bổ sung

- GV: Chuẩn kiến thức trên máy chiếu, HS tự đánh giá

 

 

 

 

 

 

 

 

* HĐ cả lớp

- Hướng dẫn đọc:

- Yêu cầu hs đọc, nhận xét

- Yêu cầu hs đọc thầm chú thích từ khó.

 

* HĐ cá nhân, máy chiếu

- GV chiếu yêu cầu

? Bài thơ được viết theo thể loại nào

? Phương thức biểu đạt chính của bài thơ ?

? Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nội dung mỗi phần ?

- HS

- HS trình bày kết quả, nhận xét, phản biện

- GV chuẩn kiến thức, HS tự nhận xét, đánh giá

 

* HĐ Cả lớp; máy chiếu

- Quan sát hai câu thơ đầu và trả lời câu hỏi

? Hai câu đầu giới thiệu những thông tin gì về làng?

? Cảm nhận của em về làng chài qua lời thơ trên?

- HS trình bày, nhận xét, phản biện

- GV chuẩn kiến thức

 

* HĐ cá nhân, máy chiếu

- GV yêu cầu hS xác định yêu cầu trên máy chiếu

? Người dân chài ra khơi đánh cá trong một không gian như thế nào? Tìm hình ảnh

? Nhận xét về hình ảnh, từ ngữ được tác giả sử dụng

? Nghệ thuật trên miêu tả một khung cảnh như thế nào?

- HS suy nghĩ, trình bày kết quả, nhận xét, phản biện

- GV chuẩn kiến thức, đánh giá

 

* HĐN- KT chia nhóm (chia theo STT); máy chiếu, bảng phụ

? Trong không gian ấy, hình ảnh con thuyền ra khơi được hiện lên qua các câu thơ, từ ngữ nào

? Chỉ ra Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ? (biện pháp tu từ, cách sử dụng từ ngữ, giọng thơ, nhịp điệu, bút pháp

? Phân tích tác dụng của nghệ thuật đó?

? Qua đó, em hình dung như thế nào về cuộc sống lao động và hình ảnh người dân chài?

 

- HS xem lại vở soạn, trao đổi viết vào bảng phụ, trình bày, nhận xét, phản biện

- GV chuẩn kiến thức, nhận xét, đánh giá

* Giảng: so sánh cánh buồm- vật cụ thể với mảnh hồn làng- một vật trừu tượng

* Gv bình: Nhà thơ vừa vẽ chính xác cái hình vừa cảm nhận được cái hồn của sự vật.

 

 

 

 

* HĐ cả lớp

? Như vậy, đoạn thơ thứ hai cho em thấy được một khung cảnh như thế nào?

 

 

* HĐ cả lớp, máy chiếu

? Cảnh dân chài đón đoàn thuyền trở về được miêu tả qua những từ ngữ, hình ảnh nào?

? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ của tác giả?

? Nghệ thuật trên diễn tả một không khí như thế nào?

 

* HĐC- KT hẹn hò, máy chiếu

- GV nêu điểm hẹn: 3h

- GV chiếu yêu cầu

? Hình ảnh người dân chài sau những chuyến ra khơi được hiện lên như thế nào, chỉ ra lời thơ miêu tả?

? Nhận xét về bút pháp miêu tả?

? Hình dung của em về người dân chài?

? Sau chuyến ra khơi, hình ảnh con thuyền được miêu tả như thế nào?

? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ này? Nghệ thuật đó làm cho hình ảnh con thuyền trở nên như thế nào?

- HS tìm bạn hẹn, hẹn hò (trao đổi) viết vào giấy hoặc sửa vào vở soạn

- HS trình bày, nhận xét

- Gv chuẩn kiến thức, đánh giá

- GV giảng

 

* HĐ cả lớp

? Như vậy, đoạn thơ thứ ba cho em thấy được một vẻ đẹp và một cuộc sống như thế nào của những người dân miền biển

? Nhận xét chung về cảnh vật, con người làng chài

 

 

* HĐ cả lớp

? Trong xa cách, lòng tác giả nhớ tới những điều gì nơi quê nhà?

 

? Luôn tưởng nhớ là như thế nào

 

? Tại sao nhớ tới quê hương tác giả lại nhớ tới màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, con thuyền ra khơi, mùi nồng mặn

- Giảng

? Nhận xét về từ ngữ, kiểu câu

Khổ cuối được viết bằng một giọng thơ như thế nào

? Qua đó, em cảm nhận được gì về tình cảm của tác giả đối với quê hương

- Nhớ quê hương, tác giả nhớ tới những nét đẹp, những hình ảnh gắn liền với đời sống lao động, với biển cả của quê hương

? Vậy em có đánh giá gì về tình yêu ấy

 

 

* HĐCL- KT trình bày 1 phút; máy chiếu

? Nêu nét đặc sắc về NT, ND của văn bản

- Chuẩn kiến thức trên máy chiếu

 

I. Tìm hiểu bài thơ " Quê hương"

1. Tác giả, tác phẩm

- Tác giả:

+ Trần Tế Hanh (1921 – 2009 )

+ Ông có mặt trong phong trào thơ mới

với những vần thơ mang nặng nỗi buồn

và tình yêu quê hương thắm thiết.

+ Ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996).

- Tác phẩm:

+ Xuất xứ: Rút trong tập Nghẹn ngào (1939 → Hoa niên (1945).

 

2. Đọc; tìm hiểu chú thích

+ Đọc

+ Chú thích

 

 

3. Tìm hiểu chung về văn bản

 

- Thể loại: tám chữ gồm nhiều khổ

- PTBĐ: biểu cảm

- Bố cục: Sgk

 

 

 

 

 

4. Phân tích

4.1. Cảnh làng chài

a. Giới thiệu về làng

- Nghề nghiệp: nghề chài lưới

- Vị trí: nước bao vây, cách biển nửa ngày sông

=> Là một làng chài ven biển bình dị, mộc mạc.

 

 

b.Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá

 

- Không gian: Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng

- Nhận xét: Hình ảnh đẹp, giàu sức gợi; tính từ

Cao rộng, trong trẻo, tươi sáng.

 

 

 

 

 

 

 

- Con thuyền ra khơi:

+ Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã.

Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.

- Nghệ thuật: so sánh (so sánh con thuyền ra khơi với con tuấn mã); các động từ mạnh.

-> Khí thế dũng mãnh

-> Sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng tráng

+ Cánh buồm ...... như mảnh hồn làng

Rướn thân trắng ... thâu góp gió

- Nghệ thuật: Hình ảnh so sánh độc đáo; nhân hóa (cánh buồm ...rướn)

Cánh buồm quen thuộc trở nên lớn lao, thiêng liêng, thơ mộng - là biểu tượng của linh hồn làng chài.

- Nghệ thuật: Bút pháp lãng mạn; nhịp thơ nhanh; giọng điệu phơi phới + từ trai tráng

-> Người dân chài cường tráng, khỏe mạnh hối hả chèo thuyền ra khơi

=> Khung cảnh tươi sáng và cảnh lao động đầy hứng khởi, dạt dào sức sống của làng chài

 

c. Cảnh thuyền cá trở về

- Không khí:

Ngày hôm sau...

... đón ghe về

(+) Từ láy

-> Náo nhiệt, đầy ắp niềm vui

- Người dân chài:

Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng

Cả thân hình nồng thở vị xa xăm

- Nghệ thuật: Bút pháp tả thực + lãng mạn

Khỏe mạnh, cường tráng, dạn dày, thấm đẫm hương vị của biển

- Con thuyền sau chuyến đi:

- Nghệ thuật: nhân hoá, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.

-> Con thuyền trở nên có hồn, sống động.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

=> Vẻ đẹp khỏe khoắn và cuộc sống lao động, sinh hoạt còn vất vả nhưng đầy ắp niềm vui, niềm lạc quan

* Làng chài đẹp, tươi sáng, sinh động.

Con người khỏe khoắn, yêu lao động, tràn đầy sức sống

 

4.2 Nỗi nhớ quê hương

- Xa cách: lòng... luôn tưởng nhớ: màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, con thuyền ra khơi, mùi nồng mặn

+ Luôn tưởng nhớ: lúc nào cũng nhớ tới, cũng hướng về.

+ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, con thuyền ra khơi, mùi nồng mặn: hình ảnh thân thuộc của quê hương, gắn liền với cuộc sống lao động, với biển cả

- Nghệ thuật:

+ Từ ngữ gợi cảm

+ Câu cảm thán

+ Giọng thơ: sâu lắng

-> Nỗi nhớ quê hương da diết, sâu nặng

 

 

 

* Tình yêu quê hương trong sáng, tha thiết

 

4.3 . Tổng kết

a. Nghệ thuật

+ Biểu cảm

+ Sự sáng tạo hình ảnh thơ.

b. Nội dung

+ Tình cảm quê hương trong sáng, thiết tha.

+ Tự hào và gắn bó sâu sắc với quê hương.

Giáo án ngữ văn 8 kì 2 VNEN soạn theo công văn 5512
Giáo án ngữ văn 8 kì 2 VNEN soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Ngữ văn 8 kì 2 VNEN được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình Ngữ văn 8 kì 2. 

Phí tải giáo án:

  • 200.000/học kì
  • 250.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

Từ khóa: van 8 ki 2 cv 5512, GA ngu van 8 ki 2, Giao an 5512 van 8 ki 2 vnen, giao an ngu van lop 8 ki 2

Tài liệu giảng dạy môn Ngữ văn THCS

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay