Giáo án PowerPoint Toán 6 chân trời sáng tạo bài 3: Biểu đồ tranh
Giáo án PowerPoint Toán 6 - sách chân trời sáng tạo. Giáo án bài 3: Biểu đồ tranh. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.
Xem video về mẫu Giáo án PowerPoint Toán 6 chân trời sáng tạo bài 3: Biểu đồ tranh
BÀI 3: BIỂU ĐỒ TRANH
- KHỞI ĐỘNG
- Hãy gọi tên loại biểu đồ trong hình.
- Hãy mô tả các thông tin có từ biểu đồ trong hình.
- Ôn tập và bổ sung kiến thức
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.
Số ti vi bán được qua các năm của siêu thị điện máy A
Hãy mô tả các thông tin có được từ biểu đồ trong Hình 2.
Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là:
+ Năm 2016: 500 . 2 = 1 000 TV
+ Năm 2017: 500 . 3 = 1 500 TV
+ Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV
+ Năm 2019: 500 . 4 = 2 000 TV
+ Năm 2020: 500 . 6 = 3 000 TV
Tổng số ti vi: 1000 + 1500 + 750 + 2000 + 3000 = 8 250 TV.
Kiến thức trọng tâm
Biểu đồ tranh sử dụng biểu tượng hoặc hình ảnh để thể hiện dữ liệu. Biểu đồ tranh có tính trực quan, dễ hiểu. Trong biểu đồ tranh, một biểu tượng (hình ảnh) có thể thay thế cho một số đối tượng
Trong Hình 1, mỗi biểu tượng thay thế cho 1 học sinh.
Trong 2 hình trên dùng biểu tượng gì để thể hiện đối tượng? Một biểu tượng thay thế cho bao nhiêu đối tượng?
Tl: Trong Hình 2, mỗi biểu tượng thay thế cho 500 chiếc ti vi;
mỗi biểu tượng thay thế cho 500 chiếc ti vi.
- Đọc biểu đồ tranh
Hãy xem biểu đồ tranh ở Hình 1 và đọc số học sinh được điểm 10 môn Toán trong tuần của khối lớp 6.
Số học sinh khối lớp 6 được 10 điểm môn Toán trong tuần
- Số học sinh được điểm 10 môn toán trong tuần của khối lớp 6 là: 14 học sinh.
Trong đó:
- Thứ Hai có 3 học sinh.
- Thứ Ba có 2 học sinh.
- Thứ Tư có 1 học sinh.
- Thứ Năm có 5 học sinh.
- Thứ Sáu có 3 học sinh.
Để đọc được biểu đồ tranh ta cần:
- Xác định xem một hình ảnh thay thế cho bao nhiêu đối tượng để suy ra số đối tượng tương ứng.
VẬN DỤNG
Trao đổi nhóm đôi
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối 6.
- a) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất?
Trao đổi nhóm đôi (3 phút)
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối 6.
- b) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất?
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối 6.
- c) Em hãy đọc số lượng học sinh yêu thích đối với từng loại quả.
Táo: 25 quả, Chuối: 50 quả, Dưa hấu: 70 quả, Cam: 45 quả, Bưởi: 60 quả.
- Vẽ biểu đồ tranh
Trong biểu đồ ở Hình 3, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?
Loại quả | Số học sinh yêu thích |
Táo | |
Chuối | |
Dưa hấu | |
Cam | |
Bưởi |
Vì trong Hình 3, số bạn yêu thích quả táo là 25 => cần vẽ hình để biểu diễn thêm 45 – 25 = 20 bạn nữa.
Mỗi ngôi sao tương ứng với 10 học sinh => ta phải vẽ thêm 2 ngôi sao nữa.
Để vẽ được biểu đồ tranh, ta cần xác định được những yếu tố gì?
Để biểu diễn dữ liệu thống kê từ bảng vào biểu đồ tranh, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị:
- Chọn biểu tượng (hoặc hình ảnh) đại diện cho dữ liệu cần biểu diễn.
- Xác định mỗi biểu tượng (hoặc hình ảnh) thay thế cho bao nhiêu đối tượng.
Bước 2. Vẽ biểu đồ tranh
- Biểu đồ tranh gồm 2 cột:
+ Cột 1: Danh sách phân loại đối tượng thống kê.
+ Cột 2: Vẽ biểu tượng (hoặc hình ảnh) thay thế đủ số lượng đối tượng.
- Ghi tên biểu đồ và các chú thích số lượng tương ứng mỗi biểu tượng của biểu đồ tranh.
Bảng thống kê sau đây cho ta thông tin về số học lớp 6C đạt điểm 10 trong tuần.
Ngày | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu |
Số điểm 10 | 18 | 9 | 15 | 12 | 6 |
Từ bảng thống kê trên ta vẽ được biểu đồ tranh như sau:.
Ngày | Số điểm 10 của các bạn học sinh lớp 6C nhận được |
Thứ hai | |
Thứ ba | |
Thứ tư | |
Thứ năm | |
Thứ sáu |
Thực hành: Một cửa hàng bán xe đạp ghi lại số xe bán được trong một tháng bằng bảng số liệu sau.
Số xe bán được trong tháng
Màu xe đạp | Xanh dương | Xanh lá cây | Đỏ | Vàng | Trắng bạc |
Số xe bán được | 20 | 15 | 30 | 10 | 25 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh thể hiện bảng thống kê trên:
Số xe bán được trong tháng
Màu xe đạp | Xanh dương | Xanh lá cây | Đỏ | Vàng | Trắng bạc |
Số xe bán được | 20 | 15 | 30 | 10 | 25 |
Từ bảng thống kê trên ta vẽ được biểu đồ tranh như sau:.
Màu xe đạp | Số xe bán được trong tháng |
Xanh dương | |
Xanh lá cây | |
Đỏ | |
Vàng | |
Trắng bạc |
Số xe bán được trong tháng
Màu xe đạp | Xanh dương | Xanh lá cây | Đỏ | Vàng | Trắng bạc |
Số xe bán được | 20 | 15 | 30 | 10 | 25 |
Từ bảng thống kê trên ta vẽ được biểu đồ tranh như sau:.
Màu xe đạp | Số xe bán được trong tháng |
Xanh dương | |
Xanh lá cây | |
Đỏ | |
Vàng | |
Trắng bạc |
- LUYỆN TẬP
Bài 1/SGK-108: Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số máy cày của 5 xã:
- a) Xã nào có ít máy cày nhất?
- b) Xã nào có nhiều máy cày nhất?
- c) Xã A có nhiều hơn xã E bao nhiêu máy cày?
- d) Tổng số máy cày của 5 xã là bao nhiêu ?
Trả lời
- a) Xã E có ít máy cày nhất.
- b) Xã A có nhiều máy cày nhất.
- c) Xã A có nhiều hơn xã E 35 máy cày.
- d) Tổng số máy cày của 5 xã là 175 máy cày.
Bài 2/SGK-108: Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.
Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở bên và trả lời các câu hỏi sau đây:
- a) Lớp nào có ít học sinh nữ nhất?
- b) Có phải lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5 không?
- c) Lớp 6A6 có bao nhiêu học sinh nữ?
- d) Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là bao nhiêu?
Trả lời
- a) Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh).
- b) Không. Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ. Do đó Lớp 6A4 có ít học sinh nữ hơn lớp 6A5.
- c) Lớp 6A6 có 20học sinh nữ.
- d) Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là 30 (học sinh)
Bài 3/SGK-109: Bằng cách dùng biểu tượng đại diện cho 10 xe và biểu tượng đại diện cho 5 xe, hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê sau:
Số xe ô tô bán được của cửa hàng A
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Số xe bán được | 30 | 45 | 60 | 85 | 50 |
Số xe ô tô bán được của cửa hàng A
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Số xe bán được | 30 | 45 | 60 | 85 | 50 |
* Nhiệm vụ về nhà
Học bài và ghi nhớ nội dung kiến thức của bài.
Làm các bài tập 2, 5, 6 (SBT – tr 93, 94, 95).
Chuẩn bị trước Bài 4: “Biểu đồ cột – Biểu đồ cột kép”.
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Có đầy đủ giáo án powerpoint - điện tử các môn lớp 6