Giáo án PowerPoint Toán 6 chân trời sáng tạo bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Giáo án PowerPoint Toán 6 - sách chân trời sáng tạo. Giáo án bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Tính chất chia hết của một tổng. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án PowerPoint Toán 6 chân trời sáng tạo bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5


BÀI 7: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5

 

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Tìm số dư của phép chia 71 001 cho 2 và cho 5?

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Trong một đại hội thể thao có các đội và số người tham gia trong bảng sau:

Đội

A

B

C

D

E

G

H

I

K

Số người

10

22

14

17

23

55

36

28

19

Trong các đội đã cho, đội nào xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau?

Kết quả:

+ Các đội A, B, C, H, I có tổng số người là số chẵn nên chia hết cho 2.

+ Vì vậy, trong các đội thì các đội có thể xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau là đội A, B, C, H, I. 

Dấu hiệu chia hết cho 2 :

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

* Thực hành 1

  1. a) Viết hai số lớn hơn 1 000 và chia hết cho 2.
  2. b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2.

Trả lời

  1. a) Các số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2 là các số chẵn và lớn hơn 1000. Ví dụ: 1002, 1256,...
  2. b) Các số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2 là các số lẻ và lớn hơn 1000. Ví dụ: 103, 159,…..
  3. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5

Chọn các số chia hết cho 5 trong các số dưới đây:

10; 22; 15; 27; 33; 25; 19; 36; 95.

Có nhận xét gì về chữ số tận cùng (chữ số hàng đơn vị ) của các số chia hết cho 5 em vừa cho?

Trả lời:

Các số chia hết cho 5 là: 10, 15, 25, 95.

Chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5 là 0 và 5.

Kiến thức:

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

* Thực hành 2

Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số thỏa mãn từng điều kiện:

  1. a) Chia hết cho 2;
  2. b) Chia hết cho 5;
  3. c) Chia hết cho 2 và 5.

TL:

  1. a) Thay dấu * bởi các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
  2. b) Thay dấu * bởi các chữ số 0, 5 thì chia hết cho 5.
  3. c) Thay dấu * bởi chữ số 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
  4. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Bài 1: Trong những số sau: 2 023, 19 445, 1 010, số nào:

  1. a) Chia hết cho 2?
  2. b) Chia hết cho 5?
  3. c) Chia hết cho 10?

Tl:

  1. 1010

Bởi vì 1 010 có chữ số tận cùng là 0.

  1. 1 010 và 19 445

Bởi vì 1 010 có tận cùng là 0 và 19 445 có tận cùng là 5.

  1. 1010

Bởi vì 1010 vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5.

Bài 2: Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết những tổng (hiệu) nào sau đây chia hết cho 2, chia hết cho 5.

  1. a) 146 + 550;
  2. b) 574 – 40;
  3. c) 3 . 4 . 5 + 83;
  4. d) 7 . 5 . 6 – 35 . 4.

TL:

è chia hết cho 2. Vì 146 ⋮ 2 và 550 ⋮ 2 nên (146 +  550) ⋮ 2.

è chia hết cho 5. Vì 575 ⋮ 5 và 40 ⋮ 5 nên (575 – 40) ⋮ 5

è không chia hết cho 2, không chia hết cho 5

è chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Bài 3: Lớp 6A, 6B, 6C, 6D lần lượt có 35, 36, 39, 40 học sinh.

  1. Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên?
  2. Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập?

Giải

  1. a) Ta có: 35 ⋮5; 40⋮ 5

=> Lớp 6A và 6D có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên.

  1. b) Ta có: 36 ⋮2;40 ⋮ 2

=> Lớp 6B và 6D có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập.

Bài 4: Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Bà có thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt) được không?

Giải

Ta có: 19 ⋮̸ 5 và 40 ⋮ 5 nên (19 + 40) ⋮̸ 5.

Vì vậy Bà Huệ không thể chia số quả xoài và quýt thành 5 phần bằng nhau.

* Hướng dẫn về nhà

  • Ghi nhớ và ôn lại Các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
  • Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm Bài 2 + 4 – tr21.
  • Chuẩn bị và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9”.

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Có đầy đủ giáo án powerpoint - điện tử các môn lớp 6

Tài liệu khác môn Toán 6

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay