[Kết nối tri thức] Giáo án Địa lí 6 Bài 21: Biển và đại dương
Giáo án Địa lí 6 - sách Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 21: Biển và đại dương . Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô
Xem: => Giáo án địa lí 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Xem video về mẫu [Kết nối tri thức] Giáo án Địa lí 6 Bài 21: Biển và đại dương
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 21: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- Xác định được mrột số đại dương trên bản đồ thế giới
- Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ, độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới
- Trình bày được các hiện tượng sóng, thủy triều, dòng biển
- Kĩ năng và năng lực
- Kĩ năng:
- Sử dụng các lược đồ, bản đồ để xác định vị trí các đại dương, dòng biển
- Nhận biết hiện tượng thủy triều qua hình ảnh
- Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
- Năng lực riêng: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình.
- Phẩm chất
- Yêu thích môn học, có niềm hứng thú với việc tìm hiểu các sự vật hiện tượng địa lí nói riêng và trong cuộc sống nói chung
- Có thức bảo vệ tài nguyện và môi trường biển
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên:
- Bản đồ biển và đại dương trên thế giới
- Bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới
- Phiếu học tập
- Video, tranh ảnh về một số biển và đại dương nổi tiếng trên thế giới, hiện tượng sóng, thủy triều
- Đối với học sinh:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
- Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
- Tổ chức thực hiện:
- GV trình bày vấn đề: Nước mặn chiếm 97,5% khối nước trên Trái Đất, gần như toàn bộ nằm trong các biển và đại dương. Nước trong các biển và đại dương có nhiệt độ và độ muối khác nhau theo vĩ độ và luôn vận động.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đại dương thế giới
- Mục tiêu: Biết được có 4 đại dương thế giới và vị trí tiếp giáp
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV giải thích vì sao gọi là đại dương thế giới + GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thành mục câu hỏi Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 HS đại diện đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 1. Đại dương thế giới - Đại dương thế giới là lớp lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất, bao gồm: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương,...
|
Phiếu học tập:
Đại dương | Tiếp giáp các châu lục và đại dương | |||
Phía Bắc | Phía đông | Phí nam | Phía tây | |
Thái Bình dương |
|
|
|
|
Đại Tây Dương |
|
|
|
|
Ấn Độ Dương |
|
|
|
|
Bắc Băng Dương |
|
Hoạt động 2: Độ muối, nhiệt độ nước biển
- Mục tiêu: Biết được nguyên nhân nước có vị mặn, đơn vị đo độ muối, nhiệt độ trung bình và nhân tố tác động tới nhiệt độ
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập a. Độ muối + GV cho HS biết nước biển là thuật ngữ chỉ nước ở đại dương nói chung. ? Đặc điểm của nước biển ? Tại sao nước biển lại mặn b. Nhiệt độ - GV đặt câu hỏi, hs dựa vào sgk trả lời ? Nhiệt độ trung bình bề mặt đại dương ? Nhân tố tác động đến nhiệt độ nước biển + GV yêu cầu hs nhận xét về sự thay đổi của độ muối và nhiệt độ giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 2. Nước biển có vị mặn a. Độ muối - Nước biển có vị mặn, trong một lít nước biển có khoảng 35g muối. Đơn vị đo độ muối là % - Nước biển có vị mặn vì sự hòa tan muối từ trong lục địa được sông đưa ra hoặc muối được thoát ra từ các núi lửa ngầm trong đại dương, tích tụ theo thời gian mà thành b. Nhiệt độ - NĐTB: 170C - Nhân tố: Bức xạ mặt trời là nhân tố chủ yếu - Sự khác nhau: + Độ muối trung bình vùng biển nhiệt đới cao hơn độ muối trung bình vùng biển ôn đới, độ chênh lệch không đáng kể. + Nhiệt độ trung bình nước biển trên mặt ở vùng nhiệt đới (24 – 27°C) cao hơn nhiều so với vùng biển ôn đới (16 – 180C). Do góc chiếu của tia sáng mặt trời ở vùng nhiệt đới lớn hơn nhiều vùng ôn đới. Vì vậy, càng lên các vĩ độ cao, nhiệt độ nước biển càng thấp |
Hoạt động 3: Một số dạng vận động của nước biển và đại dương
- Mục tiêu:
- Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 6 sách kết nối tri thức
Giáo án địa lí 6 sách kết nối tri thức