Trắc nghiệm bài 21: Biển và Đại dương

Địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 21: Biển và Đại dương. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm bài 21: Biển và Đại dương
Trắc nghiệm bài 21: Biển và Đại dương

1. NHẬN BIẾT (18 câu)

Câu 1: Trong toàn bộ khối lượng nước trên trái đất, nước mặn chiếm

A. 73%

B. 69%

C. 85%

D. 97%

 

Câu 2: Độ muối của nước biển và đại dương là do

A. Nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra

B. Sinh vật sống trong các biển và đại dương đưa ra

C. Động đất núi lửa ngầm dưới đấy biển và đại dương sinh ra

D. Hoạt động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra

 

Câu 3: Độ muối của biển nước ta là bao nhiêu:

A. 31%

B. 32%

C. 33%

D. 34%

 

Câu 4: Độ muối trung bình của nước biển Ban - Tích

A. 25% đến 30%

B. 15% đến 20%

C. 20% đến 25%

D. 10% đến 15%

 

Câu 5: Độ muối của biển Hồng Hải lên tới:

A. 33%

B. 35%

C. 41%

D. 47%

 

Câu 6: Sóng biển được sinh ra từ đâu:

A. Sự thay đổi áp suất của khí quyển

B. Gió

C. Các thiên thể chuyển động xung quanh

D. Chuyển động dòng khí xoáy

 

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do:

A. Động đất ngầm dưới đáy biển

B. Sự thay đổi áp suất của khí quyển

C. Chuyển động của dòng khí xoáy

D. Bão, lốc xoáy

 

Câu 8: Nước biển và đại dương có mấy sự vận động

A. 1

B. 2 

C. 3 

D. 4

 

Câu 9. Hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa được gọi là

A. Sóng thần.

B. Thủy triều.

C. Sóng biển.

D. Dòng biển.

 

Câu 10. Bán nhật triều là hiện tượng thủy triều mỗi ngày lên, xuống

A. 3 lần.

B. 4 lần.

C. 1 lần .

D. 2 lần.

 

Câu 11. Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?

A. Bắc Băng Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Đại Tây Dương.

D. Châu Nam Cực.

 

Câu 12. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?

A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.

C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.

D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội. 

 

Câu 13. Những dòng biển nóng trên Trái Đất thường chảy từ

A. Xích đạo lên các vĩ độ cao.

B. Vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp.

C. Vùng vĩ độ ôn hòa về cực.

D. Các vùng vĩ độ cao về xích đạo.

 

Câu 14. Những dòng biển lạnh trong các đại dương trên thế giới thường chảy từ

A. Vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp.

B. Xích đạo lên các vĩ độ cao.

C. Vùng vĩ độ ôn hòa về cực.

D. Vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.

 

Câu 15. Sóng thần được hình thành do

A. Sự thay đổi áp suất của khí quyển.

B. Động đất ngầm dưới đáy biển.

C. Bão, lốc xoáy.

D. Chuyển động của dòng khí xoáy.

 

Câu 16. Hiện tượng thủy triều được sinh ra do

A. Các hoạt động núi lửa, động đất.

B. Sự thay đổi áp suất của khí quyển.

C. Chuyển động của các dòng khí xoáy.

D. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

 

Câu 17. Dòng biển được hình thành chủ yếu do

A. Núi lửa phun, động đất ngầm dưới đáy biển.

B. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.

C. Sự thay đổi áp suất của khí quyển.

D. Các thiên thể chuyển động xung quanh Trái Đất.

 

Câu 18. Hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa được gọi là

A. Sóng biển.

B. Sóng thần.

C. Thủy triều.

D. Dòng biển.

 

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1. Biển Ban-tích có độ muối rất thấp là do: 

A. Biển kín, có nguồn nước sông phong phú

B. Nhiều sông đổ vào, độ bốc hơi rất lớn

C. Biển đóng băng quanh năm

D. Biển rất ít mưa độ bốc hơi lớn

 

Câu 2. Biển Hồng Hải có độ muối cao là do:

A. Biển có độ bốc hơi lớn và có nhiều sông đổ vào

B. Biển rất ít mưa, độ bốc hơi lớn

C. Biển có ít sông chảy vào, độ bốc hơi lớn

D. Biển kín, có nguồn nước sông phong phú

 

Câu 3. Dòng biển có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của những vùng đất ven biển mà chúng chảy qua vì dòng biển có

A. Độ ẩm.

B. Nhiệt độ.

C. Hướng chảy.

D. Áp suất.

 

Câu 4. Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây?

A. Trăng tròn và không trăng.

B. Trăng khuyết và không trăng.

C. Trăng tròn và trăng khuyết.

D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng.

 

Câu 5. Dòng biển nào sau đây là dòng biển lạnh?

A. Dòng biển Bra-xin.

B. Dòng biển Gơn-xtrim.

C. Dòng biển Grơn-len.

D. Dòng biển Đông Úc.

 

Câu 6. Nước biển và đại dương có vị mặn (độ muối) là do

A. hoạt động sống các loài sinh vật trong biển và đại dương tiết ra.

B. các hoạt động vận động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra.

C. nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.

D. các trận động đất, núi lửa ngầm dưới đấy biển, đại dương tạo ra.

 

Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là do

A. tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở vùng vĩ độ thấp, trung bình.

B. sư chuyển động tự quay của Trái Đất và hướng chuyển động của Trái Đất.

C. sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng ngày càng lớn dần vào đầu, cuối tháng.

D. sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong biển, đại dương.

 

Câu 8. Biển và đại dương có vai trò quan trọng nhất nào đối với khí quyển của Trái Đất?

A. Cung cấp nguồn nước vô tận cho bầu khí quyển.

B. Cung cấp hơi nước cho vòng tuần hoàn của nước.

C. Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu.

D. Cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất.

 

Câu 9. Điểm khác nhau giữa sóng và dòng biển là gì?

A. Sóng có cường độ mạnh hơn dòng biển

B. Sóng được hình thành do gió, còn dòng biển được hình thành do lực hút của Trái đất với Mặt Trăng

C. Dòng biển là những dòng chảy có nhiệt độ cao hoặc thấp hơn vùng nước xung quanh.

D. Cả A, B, C

 

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1. Đâu không phải dấu hiệu sắp có sóng thần?

A.  Nước biển nổi bong bóng, có mùi khó chịu

B. Chim chóc hoảng loạn bay ra biển

C. Mực nước biển hạ nhanh đột ngột

D. Biển lặng bất thường

 

Câu 2. Tác động của thủy triều đối với người dân ven biển là gì?

A. Người dân có thể khai thác thủy sản theo sự lên xuống của thủy triều

B. Thủy triểu khiến lũ thoát chậm, gây ngập úng

C. Thau chua rửa mặn, xổ phèn cho đất

D. Cả A, B, C

 

Câu 3. Nơi có dòng biển nóng chảy qua sẽ có sự biến đổi như thế nào về khí hậu?

A. Nhiệt đô không khí ven bờ tăng

B. Hình thành mây, mưa

C. Tăng nguy cơ xảy ra sóng thần

D. A và B

 

Câu 4. Dòng biển lạnh có ảnh hưởng như thế nào tới vùng biển mà chúng chảy qua?

A. Giảm nhiệt độ ven bờ

B. Hình thành hoan mạc ở vùng ven bờ và sương mù ngoài biển

C. A và B đều đúng

D. A đúng, B sai

 

Câu 5. Sóng, thủy triều và dòng biển tác động đến cuộc sống con người theo hướng nào?

A. Cả tích cực và tiêu cực

B. Tác động tích cực

C. Tác động tiêu cực

D. Không ảnh hưởng nhiều đến đời sống.

 

Câu 6. Quan sát lược đồ sau:

 

Nhận xét nào sau đây không chính xác?

A. Thái Bình Dương tiếp xúc với Châu Á, châu Úc ở phía Tây.

B. Đại Tây Dương được bao quanh bởi châu Mỹ về phía Đông, châu Âu và châu Phi về phía Nam.

C. Ấn Độ Dương tiếp giáp với Châu Đại Dương ở phía đông, Châu Phi ở phía tây

D. Bắc Băng Dương tiếp xúc với Châu Á, Châu Âu, Châu Phi

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Quan sát lược đồ phân bố các dòng biển trên Trái Đất, theo em, ý nào sau đây không đúng khi nói về tính đối xứng của các dòng biển nóng và lạnh ở bờ Đông và bờ Tây?

 

 

A. Khoảng 30°B: bờ Đông Đại Tây Dương có dòng biển lạnh Canari, bờ Tây của Đại Tây Dương có dòng biển nóng Gơnxtrim.

B. Khoảng 45°B: ở bờ Đông Đại Tây Dương có dòng biển lạnh Bắc Đại Tây Dương, bờ Tây của Đại Tây Dương có dòng biển nóng Labrado.

C. Khoảng 30°B: bờ Đông Thái Bình Dương có dòng biển lạnh Caliphoocnia, bờ Tây Thái Bình Dương có dòng biển nóng Cưrôsiô.

D. Khoảng 30°N: bờ Đông Thái Bình Dương có dòng biển lạnh Pêru, bờ Tây Thái Bình Dương có dòng biển nóng Đông Ôxtâylia.

 

Câu 2. Vì sao người ngã xuống Biển Chết không chìm?

A. Do hàm lượng muối trong nước Biển Chết quá cao. Tỷ trọng nước biển lớn hơn tỷ trọng người.

B. Nước Biển Chết không mang tính chất như nước biển thông thường vì thực chất Biển Chết chỉ là một cái hồ.

C. Đây vẫn còn là một hiện tượng đang được nghiên cứu và chưa có lời giải đáp.

D. Biển chết nằm ở vùng biên giới phía Tây Jordan, là vùng rất hanh khô, ít mưa, nước bốc hơi mạnh nên bị biến đổi tính chất.

 

Câu 3. Vùng biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do:

A. vùng biển ấm, mưa nhiều

B. có diện tích rộng, tương đối kín

C. nước biển sạch, nguồn thức ăn đa dạng

D. là nơi gặp gỡ của các dòng biển nóng và lạnh

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay