Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 18: Hợp chất carbonyl. Thuộc chương trình Hoá học 11 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl (P1)

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều

BÀI 18: HỢP CHẤT CARBONYL

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong tinh dầu quế, được sử dụng làm hương liệu, dược liệu,… Vậy hợp chất carbonyl là gì?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về khái niệm và danh pháp hợp chất carbonyl

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:

* Khái niệm:

  • Nhóm carbonyl là gì?

  • Quan sát Hình 18.2, rút ra khái niệm aldehyde.

  • Từ hai chất methanal (HCH=O) và ethanal (CH3CH=O), hãy rút ra công thức chung của aldehyde no, đơn chức, mạch hở.

  • Quan sát Hình 18.3, rút ra khái niệm ketone

* Danh pháp:

  • Nêu quy tắc gọi tên aldehyde và ketone theo danh pháp thay thế. Áp dụng gọi tên thay thế các chất sau: HCHO, CH3CHO, CH3CH(CH3)CHO, CH3COCH3, CH3CH2COCH3, CH3CH2CH2COCH3

  • Gọi tên thông thường của một số aldehyde dưới đây: HCHO, CH3CHO, C6H5CHO, CH2=CH-CHO, C6H5CH=CH-CHO

  • Gọi tên thông thường của các ketone sau: CH3COCH3; C6H5COCH3

Sản phẩm dự kiến:

1. Khái niệm

- Nhóm Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của hợp chất carbonylGV đưa ra câu hỏi: Nêu trạng thái hợp chất carbonyl ở nhiệt độ thường So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất carbonyl với các alcohol và hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương. Nêu độ tan của các hợp chất carbonyl.Sản phẩm dự kiến:- Hai aldehyde đơn giản nhất (formic aldehyde và acetic aldehyde) là những chất khí ở nhiệt độ thường. Các hợp chất carbonyl khác là những chất lỏng hoặc chất rắn- Các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi thấp hơn các alcohol có cùng số nguyên tử carbon và cao hơn các hydrocarbon có phân tử khối tương đương- Các hợp chất carbonyl mạch ngắn (chứa không quá ba nguyên tử carbon trong phân tử) tan tốt trong nước, còn các hợp chất carbonyl mạch dài hơn không tan hoặc ít tan trong nước.…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ:A. CumenB. Propan-1-olC. XiclopropanD. Propan-2-olCâu 2: Phản ứng nào sau đây không tạo ra andehit axetic A. Cho axetilen phản ứng với nướcB. Oxi hóa hoàn toàn CumenC. Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylicD. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylicCâu 3:  Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehitA. đơn chức, no, mạch hở.B. hai chức, no, mạch hở. C. hai chức chưa no (1 nối đôi C=C). D. hai chức chưa no (1 nối ba C≡C).Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp cộng H2 thu được hỗn hợp 2 rượu đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu này thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam nước. Tìm công thức phân tử các anđehit trong X.A. C3H4O và C4H6O.B. C3H6O và C4H8O.C. CH2O và C2H4O.D. C4H6O và C5H8O.Câu 5: Từ propan-1-ol điều chế axeton tối thiểu bao nhiêu phản ứng ?A. 2B. 3C. 4D. 5Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - DCâu 3 - BCâu 4 - CCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG  trong phân tử hợp chất hữu cơ được gọi là nhóm carbonyl  

- Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen

- Công thức chung của aldehyde no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CH=O (n  0)

- Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết trực tiếp với hai nguyên tử carbon

2. Danh pháp

a) Tên thay thế

+) Tên aldehyde = Tên hydrocarbon (bỏ e) al 

Ví dụ:

HCHO: methanal

CH3CHO: ethanal

CH3CH(CH3)CHO: 2-methylpropanal

+) Tên ketone = Tên hydrocarbon (bỏ e) vị trí nhóm carbonyl - one 

Ví dụ: 

CH3COCH3: propanone

CH3CH2COCH3: butanone

CH3CH2CH2COCH3: pentan-2-one

b) Tên thông thường 

Tên thông thường của aldehyde

HCHO: formic aldehyde (formaldehyde)

CH3CHO: acetic aldehyde (acetaldehyde)

C6H5CHO: benzoic aldehyde (benzaldehyde)

CH2=CH-CHO: acrylic aldehyde (acrylaldehyde) 

C6H5CH=CH-CHO: cinnamic aldehyde (cinnamaldehyde)

Tên thông thường của ketone

CH3COCH3: acetone

C6H5COCH3: acetophenone

Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của hợp chất carbonyl

GV đưa ra câu hỏi: 

  • Nêu trạng thái hợp chất carbonyl ở nhiệt độ thường 

  • So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất carbonyl với các alcohol và hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương. 

  • Nêu độ tan của các hợp chất carbonyl.

Sản phẩm dự kiến:

- Hai aldehyde đơn giản nhất (formic aldehyde và acetic aldehyde) là những chất khí ở nhiệt độ thường. Các hợp chất carbonyl khác là những chất lỏng hoặc chất rắn

- Các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi thấp hơn các alcohol có cùng số nguyên tử carbon và cao hơn các hydrocarbon có phân tử khối tương đương

- Các hợp chất carbonyl mạch ngắn (chứa không quá ba nguyên tử carbon trong phân tử) tan tốt trong nước, còn các hợp chất carbonyl mạch dài hơn không tan hoặc ít tan trong nước.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ:

A. Cumen

B. Propan-1-ol

C. Xiclopropan

D. Propan-2-ol

Câu 2: Phản ứng nào sau đây không tạo ra andehit axetic 

A. Cho axetilen phản ứng với nước

B. Oxi hóa hoàn toàn Cumen

C. Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic

D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic

Câu 3:  Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit

A. đơn chức, no, mạch hở.

B. hai chức, no, mạch hở. 

C. hai chức chưa no (1 nối đôi C=C). 

D. hai chức chưa no (1 nối ba C≡C).

Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp cộng H2 thu được hỗn hợp 2 rượu đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu này thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam nước. Tìm công thức phân tử các anđehit trong X.

A. C3H4O và C4H6O.

B. C3H6O và C4H8O.

C. CH2O và C2H4O.

D. C4H6O và C5H8O.

Câu 5: Từ propan-1-ol điều chế axeton tối thiểu bao nhiêu phản ứng ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - A

Câu 2 - D

Câu 3 - B

Câu 4 - C

Câu 5 - B

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl, giải thích vì sao các aldehyde đơn giản như formic aldehyde và acetic aldehyde lại là các chất khí ở nhiệt độ thường.

Câu 2: Dựa vào giá trị độ âm điện của carbon và oxygen, nhận xét về sự phân cực của liên kết C=O trong các hợp chất carbonyl.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều

Tài liệu giảng dạy hóa 11 kết nối

Tài liệu giảng dạy hóa 11 Chân trời

Tài liệu giảng dạy hóa 11 Cánh diều

 
 

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay