Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 60: Phép cộng phân số. Thuộc chương trình Toán 4 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 60: Phép cộng phân số

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 4 kết nối tri thức

BÀI 60: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tô màu”

+ Chuẩn bị: Một dải băng giấy được chia thành 5 ô đều nhau; bút chì màu.

+ GV yêu cầu chia cặp để tô màu dải băng giấy: mỗi bạn tô màu kín hai ô.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Khám pháGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong khám phá:và dẫn dắt, nêu bài toán: “Cả hai bạn đã tô màu vào mấy phần của băng giấy?”Sản phẩm dự kiến:- GV lấy một ví dụ đơn giản và thực hiện phép cộng theo từng bước:+ Ví dụ: 1/3 + 4/3 = ?+ GV hướng dẫn các bước làm như sau:Bước 1: Vì hai phân số cùng mẫu số nên ta giữ nguyên mẫu số và cộng tử số của hai phân số đã cho.Trình bày như sau: 1/3 + 4/3 = 1+4/3Bước 2: Cộng tử số của hai phân số đã cho ta có: 1 + 4 = 5Bước 3: Viết phép tính: 1/3 + 4/3 = 1+4/3 = 5/3 Bước 4: Đáp số:  1/3 + 4/3 = 5/3- GV đưa ra quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số như sau: “Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.”Hoạt động 2. Hoạt động GV đưa ra câu hỏi: Viết phép tính thích hợp (theo mẫu).- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, thực hiện phép cộng phân số theo mẫu để tính toán tổng số phần nước của hai ca ở câu a. - GV yêu cầu HS chuẩn bị hai ca nước có chia vạch, vạch được chia thành 7 phần bằng nhau để sử dụng cho câu b.+ GV hướng dẫn HS đổ nước sao cho mực nước dâng đến vạch thứ 4 ở ca thứ nhất, sau đó học sinh đổ nước sao cho mực nước dâng đến vạch thứ 3 ở ca thứ hai.+ HS tiến hành đổ nước của hai ca thứ nhất vào ca thứ hai (hoặc ngược lại). Quan sát tổng lượng nước và ghi kết quả vào vở.- GV yêu cầu HS ghi phép tính theo mẫu vào vở. Sản phẩm dự kiến:…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số thì:A. Ta cộng hai tử số với nhau, cộng hai mẫu số với nhauB. Ta cộng hai tử số với nhau, mẫu số giữ nguyênC. Ta giữ nguyên tử số, cộng hai mẫu số với nhauD. Ta cộng hai tử số với nhau, nhân hai mẫu số với nhauCâu 2: Phép cộng phân số có những tính chất nào dưới đây?A. Tính chất giao hoánB. Tính chất kết hợpC. Cộng với số 0D. Tất cả các đáp án trên đều đúngCâu 3: Vườn hoa quả nhà bác An có 2/5 diện tích trồng xoài, 3/7 diện tích trồng nhãn. Hỏi diện tích trồng nhãn và diện tích trồng xoài bằng bao nhiêu phần diện tích vườn hoa quả nhà bác An?A. 31/35B. 28/35C. 29/35D. 26/35Sản phẩm dự kiến:Câu 1: BCâu 2: DCâu 3: CHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- GV yêu cầu HS đếm số ô đã tô màu và trả lời câu hỏi: “Cả hai bạn đã tô màu mấy phần của băng giấy?”

→ GV đặt vấn đề bằng các câu hỏi và dẫn dắt HS vào bài học: “Có cách nào không cần đếm số ô được tô màu mà vẫn biết được cả hai bạn tô màu mấy phần của băng giấy hay không? Cô trò mình cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay “Bài 60: Phép cộng phân số - Tiết 1: Cộng hai phân số có cùng mẫu số”.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Khám phá

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong khám phá:

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Khám pháGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong khám phá:và dẫn dắt, nêu bài toán: “Cả hai bạn đã tô màu vào mấy phần của băng giấy?”Sản phẩm dự kiến:- GV lấy một ví dụ đơn giản và thực hiện phép cộng theo từng bước:+ Ví dụ: 1/3 + 4/3 = ?+ GV hướng dẫn các bước làm như sau:Bước 1: Vì hai phân số cùng mẫu số nên ta giữ nguyên mẫu số và cộng tử số của hai phân số đã cho.Trình bày như sau: 1/3 + 4/3 = 1+4/3Bước 2: Cộng tử số của hai phân số đã cho ta có: 1 + 4 = 5Bước 3: Viết phép tính: 1/3 + 4/3 = 1+4/3 = 5/3 Bước 4: Đáp số:  1/3 + 4/3 = 5/3- GV đưa ra quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số như sau: “Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.”Hoạt động 2. Hoạt động GV đưa ra câu hỏi: Viết phép tính thích hợp (theo mẫu).- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, thực hiện phép cộng phân số theo mẫu để tính toán tổng số phần nước của hai ca ở câu a. - GV yêu cầu HS chuẩn bị hai ca nước có chia vạch, vạch được chia thành 7 phần bằng nhau để sử dụng cho câu b.+ GV hướng dẫn HS đổ nước sao cho mực nước dâng đến vạch thứ 4 ở ca thứ nhất, sau đó học sinh đổ nước sao cho mực nước dâng đến vạch thứ 3 ở ca thứ hai.+ HS tiến hành đổ nước của hai ca thứ nhất vào ca thứ hai (hoặc ngược lại). Quan sát tổng lượng nước và ghi kết quả vào vở.- GV yêu cầu HS ghi phép tính theo mẫu vào vở. Sản phẩm dự kiến:…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số thì:A. Ta cộng hai tử số với nhau, cộng hai mẫu số với nhauB. Ta cộng hai tử số với nhau, mẫu số giữ nguyênC. Ta giữ nguyên tử số, cộng hai mẫu số với nhauD. Ta cộng hai tử số với nhau, nhân hai mẫu số với nhauCâu 2: Phép cộng phân số có những tính chất nào dưới đây?A. Tính chất giao hoánB. Tính chất kết hợpC. Cộng với số 0D. Tất cả các đáp án trên đều đúngCâu 3: Vườn hoa quả nhà bác An có 2/5 diện tích trồng xoài, 3/7 diện tích trồng nhãn. Hỏi diện tích trồng nhãn và diện tích trồng xoài bằng bao nhiêu phần diện tích vườn hoa quả nhà bác An?A. 31/35B. 28/35C. 29/35D. 26/35Sản phẩm dự kiến:Câu 1: BCâu 2: DCâu 3: CHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

và dẫn dắt, nêu bài toán: “Cả hai bạn đã tô màu vào mấy phần của băng giấy?”

Sản phẩm dự kiến:

- GV lấy một ví dụ đơn giản và thực hiện phép cộng theo từng bước:

+ Ví dụ: 

1/3 + 4/3 = ?

+ GV hướng dẫn các bước làm như sau:

Bước 1: Vì hai phân số cùng mẫu số nên ta giữ nguyên mẫu số và cộng tử số của hai phân số đã cho.

Trình bày như sau: 1/3 + 4/3 = 1+4/3

Bước 2: Cộng tử số của hai phân số đã cho ta có: 

1 + 4 = 5

Bước 3: Viết phép tính: 1/3 + 4/3 = 1+4/3 = 5/3 

Bước 4: Đáp số:  1/3 + 4/3 = 5/3

- GV đưa ra quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số như sau: “Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.”

Hoạt động 2. Hoạt động 

GV đưa ra câu hỏi: Viết phép tính thích hợp (theo mẫu).

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Khám pháGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong khám phá:và dẫn dắt, nêu bài toán: “Cả hai bạn đã tô màu vào mấy phần của băng giấy?”Sản phẩm dự kiến:- GV lấy một ví dụ đơn giản và thực hiện phép cộng theo từng bước:+ Ví dụ: 1/3 + 4/3 = ?+ GV hướng dẫn các bước làm như sau:Bước 1: Vì hai phân số cùng mẫu số nên ta giữ nguyên mẫu số và cộng tử số của hai phân số đã cho.Trình bày như sau: 1/3 + 4/3 = 1+4/3Bước 2: Cộng tử số của hai phân số đã cho ta có: 1 + 4 = 5Bước 3: Viết phép tính: 1/3 + 4/3 = 1+4/3 = 5/3 Bước 4: Đáp số:  1/3 + 4/3 = 5/3- GV đưa ra quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số như sau: “Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.”Hoạt động 2. Hoạt động GV đưa ra câu hỏi: Viết phép tính thích hợp (theo mẫu).- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, thực hiện phép cộng phân số theo mẫu để tính toán tổng số phần nước của hai ca ở câu a. - GV yêu cầu HS chuẩn bị hai ca nước có chia vạch, vạch được chia thành 7 phần bằng nhau để sử dụng cho câu b.+ GV hướng dẫn HS đổ nước sao cho mực nước dâng đến vạch thứ 4 ở ca thứ nhất, sau đó học sinh đổ nước sao cho mực nước dâng đến vạch thứ 3 ở ca thứ hai.+ HS tiến hành đổ nước của hai ca thứ nhất vào ca thứ hai (hoặc ngược lại). Quan sát tổng lượng nước và ghi kết quả vào vở.- GV yêu cầu HS ghi phép tính theo mẫu vào vở. Sản phẩm dự kiến:…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số thì:A. Ta cộng hai tử số với nhau, cộng hai mẫu số với nhauB. Ta cộng hai tử số với nhau, mẫu số giữ nguyênC. Ta giữ nguyên tử số, cộng hai mẫu số với nhauD. Ta cộng hai tử số với nhau, nhân hai mẫu số với nhauCâu 2: Phép cộng phân số có những tính chất nào dưới đây?A. Tính chất giao hoánB. Tính chất kết hợpC. Cộng với số 0D. Tất cả các đáp án trên đều đúngCâu 3: Vườn hoa quả nhà bác An có 2/5 diện tích trồng xoài, 3/7 diện tích trồng nhãn. Hỏi diện tích trồng nhãn và diện tích trồng xoài bằng bao nhiêu phần diện tích vườn hoa quả nhà bác An?A. 31/35B. 28/35C. 29/35D. 26/35Sản phẩm dự kiến:Câu 1: BCâu 2: DCâu 3: CHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, thực hiện phép cộng phân số theo mẫu để tính toán tổng số phần nước của hai ca ở câu a.

 - GV yêu cầu HS chuẩn bị hai ca nước có chia vạch, vạch được chia thành 7 phần bằng nhau để sử dụng cho câu b.

+ GV hướng dẫn HS đổ nước sao cho mực nước dâng đến vạch thứ 4 ở ca thứ nhất, sau đó học sinh đổ nước sao cho mực nước dâng đến vạch thứ 3 ở ca thứ hai.

+ HS tiến hành đổ nước của hai ca thứ nhất vào ca thứ hai (hoặc ngược lại). Quan sát tổng lượng nước và ghi kết quả vào vở.

- GV yêu cầu HS ghi phép tính theo mẫu vào vở. 

Sản phẩm dự kiến:

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Khám pháGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: - GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong khám phá:và dẫn dắt, nêu bài toán: “Cả hai bạn đã tô màu vào mấy phần của băng giấy?”Sản phẩm dự kiến:- GV lấy một ví dụ đơn giản và thực hiện phép cộng theo từng bước:+ Ví dụ: 1/3 + 4/3 = ?+ GV hướng dẫn các bước làm như sau:Bước 1: Vì hai phân số cùng mẫu số nên ta giữ nguyên mẫu số và cộng tử số của hai phân số đã cho.Trình bày như sau: 1/3 + 4/3 = 1+4/3Bước 2: Cộng tử số của hai phân số đã cho ta có: 1 + 4 = 5Bước 3: Viết phép tính: 1/3 + 4/3 = 1+4/3 = 5/3 Bước 4: Đáp số:  1/3 + 4/3 = 5/3- GV đưa ra quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số như sau: “Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.”Hoạt động 2. Hoạt động GV đưa ra câu hỏi: Viết phép tính thích hợp (theo mẫu).- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, thực hiện phép cộng phân số theo mẫu để tính toán tổng số phần nước của hai ca ở câu a. - GV yêu cầu HS chuẩn bị hai ca nước có chia vạch, vạch được chia thành 7 phần bằng nhau để sử dụng cho câu b.+ GV hướng dẫn HS đổ nước sao cho mực nước dâng đến vạch thứ 4 ở ca thứ nhất, sau đó học sinh đổ nước sao cho mực nước dâng đến vạch thứ 3 ở ca thứ hai.+ HS tiến hành đổ nước của hai ca thứ nhất vào ca thứ hai (hoặc ngược lại). Quan sát tổng lượng nước và ghi kết quả vào vở.- GV yêu cầu HS ghi phép tính theo mẫu vào vở. Sản phẩm dự kiến:…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số thì:A. Ta cộng hai tử số với nhau, cộng hai mẫu số với nhauB. Ta cộng hai tử số với nhau, mẫu số giữ nguyênC. Ta giữ nguyên tử số, cộng hai mẫu số với nhauD. Ta cộng hai tử số với nhau, nhân hai mẫu số với nhauCâu 2: Phép cộng phân số có những tính chất nào dưới đây?A. Tính chất giao hoánB. Tính chất kết hợpC. Cộng với số 0D. Tất cả các đáp án trên đều đúngCâu 3: Vườn hoa quả nhà bác An có 2/5 diện tích trồng xoài, 3/7 diện tích trồng nhãn. Hỏi diện tích trồng nhãn và diện tích trồng xoài bằng bao nhiêu phần diện tích vườn hoa quả nhà bác An?A. 31/35B. 28/35C. 29/35D. 26/35Sản phẩm dự kiến:Câu 1: BCâu 2: DCâu 3: CHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số thì:

A. Ta cộng hai tử số với nhau, cộng hai mẫu số với nhau

B. Ta cộng hai tử số với nhau, mẫu số giữ nguyên

C. Ta giữ nguyên tử số, cộng hai mẫu số với nhau

D. Ta cộng hai tử số với nhau, nhân hai mẫu số với nhau

Câu 2: Phép cộng phân số có những tính chất nào dưới đây?

A. Tính chất giao hoán

B. Tính chất kết hợp

C. Cộng với số 0

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 3: Vườn hoa quả nhà bác An có 2/5 diện tích trồng xoài, 3/7 diện tích trồng nhãn. Hỏi diện tích trồng nhãn và diện tích trồng xoài bằng bao nhiêu phần diện tích vườn hoa quả nhà bác An?

A. 31/35

B. 28/35

C. 29/35

D. 26/35

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: B

Câu 2: D

Câu 3: C

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1: Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được 1/3 bể nước, giờ thứ hai chảy được 2/7 bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

Câu 2: Hộp thứ nhất đựng 1/4 kg kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất 3/8 kg kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba 1/5 kg kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 4 kết nối tri thức

Giáo án Toán 4 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời

Tài liệu giảng dạy toán 4 kết nối

Tài liệu giảng dạy toán 4 Chân trời

Tài liệu giảng dạy toán 4 Cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay