Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối chương 5 Luyện tập chung (1)

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) chương 5 Luyện tập chung (1). Thuộc chương trình Toán 9 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối chương 5 Luyện tập chung (1)
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Chương 5 Luyện tập chung (1)
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Chương 5 Luyện tập chung (1)

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 9 Kết nối tri thức

LUYỆN TẬP CHUNG

A. KHỞI ĐỘNG

HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hệ thống kiến thức chương v

Sản phẩm dự kiến:

1. Đường tròn, điểm thuộc đường tròn

Khái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.

⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).

⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).

2. Tính đối xứng của đường tròn

2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trục

LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGĐối xứng tâm

Hai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).

LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).

LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGĐối xứng trục

Hai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).

LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).

2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn

⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.

⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.

3. Dây và đường kính của đường tròn

3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn

⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.

⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.

Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).

LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

3.2. Quan hệ giữa dây và đường kính

Định lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.

4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung

4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung tròn

Cho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.

Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.

Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGLUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGnhưng chỉ có một góc ở tâm là LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.

LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

4.2. Cách xác định số đo của một cung

LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGSố đo của một cung được xác định như sau:

– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.

– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.

LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGSố đo của cung AB được kí hiệu là sđLUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Trên hình vẽ, ta có:

LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG=LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG =α(0° < α ≤ 180°) và sđLUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG = 360°−α

Chú ý:

⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.

⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.

5. Độ dài của cung tròn

⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:

C = πd = 2πR.        (1)

⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:

l=n180πRl=n180πR.       (2)

6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên

6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên

⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó 

⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).

6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên

⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGπR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)

7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Số điểm chung của đường thẳng và đường tròn

⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung 

⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H

⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 

8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

Định lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.

9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn

Định lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):

Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:

⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;

⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;

⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.

10. Vị trí tương đối của hai đường tròn

LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khi

A. OM < R

B. OM > R

C. OM = R

D. OM = 2R

Câu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khi

A. OM < R

B. OM > R

C. OM = R

D. OM = 2R

Câu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khi

A. OM < R

B. OM > R

C. OM = R

D. OM = 2R

Câu 4: Giả sử đường tròn LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG và đường tròn LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG là hai đường tròn đồng tâm với LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG có bán kính 6 cm, LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGLUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:

A. LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

B. LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

C. LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

D. LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm


 

A. LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG dm

B. LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG dm

C. LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG dm

D. LUYỆN TẬP CHUNGA. KHỞI ĐỘNGHS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHệ thống kiến thức chương vSản phẩm dự kiến:1. Đường tròn, điểm thuộc đường trònKhái niệm: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.⦁ Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).⦁ Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết A ∈ (O). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).2. Tính đối xứng của đường tròn2.1.Đối xứng tâm và đối xứng trụcĐối xứng tâmHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự, B và D đối xứng với nhau qua O (Hình b).Đối xứng trụcHai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (Hình a).Chẳng hạn, nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH (Hình b).2.2. Tâm và trục đối xứng của đường tròn⦁ Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.⦁ Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.3. Dây và đường kính của đường tròn3.1. Khái niệm dây và đường kính của đường tròn⦁ Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.⦁ Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn. Dễ thấy đường kính của đường tròn bán kính R có độ dài bằng 2R.Chẳng hạn, trên hình vẽ dưới đây, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).3.2. Quan hệ giữa dây và đường kínhĐịnh lí: Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.4. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung4.1. Khái niệm góc ở tâm và cung trònCho hai điểm A và B cùng thuộc một đường tròn. Hai điểm ấy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (hay cung). Hai điểm A và B gọi là hai mút (hay đầu mút) của mỗi cung đó.Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.Trên hình vẽ dưới đây, ta có hai cung, kí hiệu là  và nhưng chỉ có một góc ở tâm là .4.2. Cách xác định số đo của một cungSố đo của một cung được xác định như sau:– Số đo của nửa đường tròn bằng 180°.– Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.– Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360° và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.Số đo của cung AB được kí hiệu là sđTrên hình vẽ, ta có:sđ= =α(0° < α ≤ 180°) và sđ = 360°−αChú ý:⦁ Cung có số đo n° còn gọi là cung n°. Cả đường tròn được gọi là cung 360°. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 0°.⦁ Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.5. Độ dài của cung tròn⦁ Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:C = πd = 2πR.        (1)⦁ Công thức tính độ dài l của cung n° trên đường tròn (O; R) là:l=n180πRl=n180πR.       (2)6. Hình quạt tròn và hình vành khuyên6.1. Hình tròn, hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó ⦁Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm).6.2. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên⦁ Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung n°: Sq = πR2 = l.R2Sq ⦁ Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r: Sv = π(R2 – r2)(với R > r)7. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trònSố điểm chung của đường thẳng và đường tròn⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng hai điểm chung ⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có duy nhất một điểm chung H. Điểm chung ấy gọi là tiếp điểm. Khi đó, đường thẳng a còn gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H⦁Đường thẳng a và đường tròn (O) gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung 8. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trònĐịnh lí 1 (Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến): Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.9. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường trònĐịnh lí 2 (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau):Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại điểm M thì:⦁ Điểm M cách đều hai tiếp điểm;⦁ MO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến;⦁ OM là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua hai tiếp điểm.10. Vị trí tương đối của hai đường trònC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm nằm trên đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 2: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 3: Cho đường tròn (O;R) và điểm M. Điểm M nằm trong đường tròn (O) khiA. OM < RB. OM > RC. OM = RD. OM = 2RCâu 4: Giả sử đường tròn  và đường tròn  là hai đường tròn đồng tâm với  có bán kính 6 cm,  có bán kính 4 cm. Dieenjt ích hình vành khuyên tạo bởi  và :A. B. C. D. Câu 5. Tính độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 4 dm A.  dmB.  dmC.  dmD.  dm  Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CABDBD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG dm 


 

Đáp án gợi ý:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

A

B

D

B

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập GV giao

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 9 Kết nối tri thức

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY TOÁN 9 KẾT NỐI TRI THỨC

 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY TOÁN 9 CÁNH DIỀU

 
 

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay