Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu. Thuộc chương trình Toán 9 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án và PPT Toán 9 Kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
Giáo án điện tử Toán 9 kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 9 Kết nối tri thức

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

PHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ YÊU CẦU

A. KHỞI ĐỘNG

HS ôn lại công thức tính nồng độ phần trăm C của một dung dịch, từ đó làm nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về bài học thực hành và trải nghiệm.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Tính toán lượng chất tan và dung môi để pha chế dung dịch có nồng độ phần trăm cho trước 

Công thức áp dụng Tính toán lượng chất tan và dung môi để pha chế dung dịch có nồng độ phần trăm cho trước

Sản phẩm dự kiến:

Nồng độ phần trăm HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆMPHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ YÊU CẦUA. KHỞI ĐỘNGHS ôn lại công thức tính nồng độ phần trăm C của một dung dịch, từ đó làm nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về bài học thực hành và trải nghiệm.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Tính toán lượng chất tan và dung môi để pha chế dung dịch có nồng độ phần trăm cho trước Công thức áp dụng Tính toán lượng chất tan và dung môi để pha chế dung dịch có nồng độ phần trăm cho trướcSản phẩm dự kiến:Nồng độ phần trăm  của một dung dịch tính bằng công thức:Trong đó:+ : khối lượng chất tan;+ : khối lượng dung dịch.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Để pha được dung dịch muối ăn (NaCl hay muối mỏ) 15% thì cần:A. Hòa tan 15g muối ăn vào 90g nướcB. Hòa tan 15g muối ăn vào 100g nướcC. Hòa tan 30g muối ăn vào 170g nướcD. Hòa tan 15g muối ăn vào 190g nướcCâu 2. Hoà tan 0,9 gam đường vào nước ta được dung dịch A có khối lượng là 1,5g. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:A. 50%B. 60%C. 70%D. 90%Câu 3. Tính số gam đường và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 000 ml dung dịch 15%, biết rằng khối lượng riêng của đường là 1,1 g/ml. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).A. 568,96 g đường; 483,81 g nước.B. 666,86 g đường; 566,91 g nước.C. 666,86 g đường; 566,81 g nước.D. 568,48 g đường; 483,20 g nước.Câu 4. Tính số gam muối và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 500 ml dung dịch 1.6%, biết rằng khối lượng riêng của muối là 2,16 g/ml. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).A. 479,93 g đường; 472,25 g nước.B. 472,25 g đường; 479,93 g nước.C. 479,97 g đường; 472,25 g nước.D. 479,93 g đường; 472,27 g nước.Câu 5. Trộn 30 gam dung dịch đường có nồng độ 25% với 30 gam dung dịch đường có nồng độ 28%. Khối lượng chất tan thu được sau khi trộn hai dung dịch là:A. 13,9 gam.B. 14,9 gam.C. 15,9 gam.D. 16,9 gam.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CBADCD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG của một dung dịch tính bằng công thức:

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆMPHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ YÊU CẦUA. KHỞI ĐỘNGHS ôn lại công thức tính nồng độ phần trăm C của một dung dịch, từ đó làm nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về bài học thực hành và trải nghiệm.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Tính toán lượng chất tan và dung môi để pha chế dung dịch có nồng độ phần trăm cho trước Công thức áp dụng Tính toán lượng chất tan và dung môi để pha chế dung dịch có nồng độ phần trăm cho trướcSản phẩm dự kiến:Nồng độ phần trăm  của một dung dịch tính bằng công thức:Trong đó:+ : khối lượng chất tan;+ : khối lượng dung dịch.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Để pha được dung dịch muối ăn (NaCl hay muối mỏ) 15% thì cần:A. Hòa tan 15g muối ăn vào 90g nướcB. Hòa tan 15g muối ăn vào 100g nướcC. Hòa tan 30g muối ăn vào 170g nướcD. Hòa tan 15g muối ăn vào 190g nướcCâu 2. Hoà tan 0,9 gam đường vào nước ta được dung dịch A có khối lượng là 1,5g. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:A. 50%B. 60%C. 70%D. 90%Câu 3. Tính số gam đường và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 000 ml dung dịch 15%, biết rằng khối lượng riêng của đường là 1,1 g/ml. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).A. 568,96 g đường; 483,81 g nước.B. 666,86 g đường; 566,91 g nước.C. 666,86 g đường; 566,81 g nước.D. 568,48 g đường; 483,20 g nước.Câu 4. Tính số gam muối và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 500 ml dung dịch 1.6%, biết rằng khối lượng riêng của muối là 2,16 g/ml. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).A. 479,93 g đường; 472,25 g nước.B. 472,25 g đường; 479,93 g nước.C. 479,97 g đường; 472,25 g nước.D. 479,93 g đường; 472,27 g nước.Câu 5. Trộn 30 gam dung dịch đường có nồng độ 25% với 30 gam dung dịch đường có nồng độ 28%. Khối lượng chất tan thu được sau khi trộn hai dung dịch là:A. 13,9 gam.B. 14,9 gam.C. 15,9 gam.D. 16,9 gam.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CBADCD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Trong đó:

+ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆMPHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ YÊU CẦUA. KHỞI ĐỘNGHS ôn lại công thức tính nồng độ phần trăm C của một dung dịch, từ đó làm nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về bài học thực hành và trải nghiệm.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Tính toán lượng chất tan và dung môi để pha chế dung dịch có nồng độ phần trăm cho trước Công thức áp dụng Tính toán lượng chất tan và dung môi để pha chế dung dịch có nồng độ phần trăm cho trướcSản phẩm dự kiến:Nồng độ phần trăm  của một dung dịch tính bằng công thức:Trong đó:+ : khối lượng chất tan;+ : khối lượng dung dịch.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Để pha được dung dịch muối ăn (NaCl hay muối mỏ) 15% thì cần:A. Hòa tan 15g muối ăn vào 90g nướcB. Hòa tan 15g muối ăn vào 100g nướcC. Hòa tan 30g muối ăn vào 170g nướcD. Hòa tan 15g muối ăn vào 190g nướcCâu 2. Hoà tan 0,9 gam đường vào nước ta được dung dịch A có khối lượng là 1,5g. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:A. 50%B. 60%C. 70%D. 90%Câu 3. Tính số gam đường và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 000 ml dung dịch 15%, biết rằng khối lượng riêng của đường là 1,1 g/ml. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).A. 568,96 g đường; 483,81 g nước.B. 666,86 g đường; 566,91 g nước.C. 666,86 g đường; 566,81 g nước.D. 568,48 g đường; 483,20 g nước.Câu 4. Tính số gam muối và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 500 ml dung dịch 1.6%, biết rằng khối lượng riêng của muối là 2,16 g/ml. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).A. 479,93 g đường; 472,25 g nước.B. 472,25 g đường; 479,93 g nước.C. 479,97 g đường; 472,25 g nước.D. 479,93 g đường; 472,27 g nước.Câu 5. Trộn 30 gam dung dịch đường có nồng độ 25% với 30 gam dung dịch đường có nồng độ 28%. Khối lượng chất tan thu được sau khi trộn hai dung dịch là:A. 13,9 gam.B. 14,9 gam.C. 15,9 gam.D. 16,9 gam.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CBADCD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: khối lượng chất tan;

+ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆMPHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ YÊU CẦUA. KHỞI ĐỘNGHS ôn lại công thức tính nồng độ phần trăm C của một dung dịch, từ đó làm nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về bài học thực hành và trải nghiệm.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Tính toán lượng chất tan và dung môi để pha chế dung dịch có nồng độ phần trăm cho trước Công thức áp dụng Tính toán lượng chất tan và dung môi để pha chế dung dịch có nồng độ phần trăm cho trướcSản phẩm dự kiến:Nồng độ phần trăm  của một dung dịch tính bằng công thức:Trong đó:+ : khối lượng chất tan;+ : khối lượng dung dịch.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Để pha được dung dịch muối ăn (NaCl hay muối mỏ) 15% thì cần:A. Hòa tan 15g muối ăn vào 90g nướcB. Hòa tan 15g muối ăn vào 100g nướcC. Hòa tan 30g muối ăn vào 170g nướcD. Hòa tan 15g muối ăn vào 190g nướcCâu 2. Hoà tan 0,9 gam đường vào nước ta được dung dịch A có khối lượng là 1,5g. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:A. 50%B. 60%C. 70%D. 90%Câu 3. Tính số gam đường và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 000 ml dung dịch 15%, biết rằng khối lượng riêng của đường là 1,1 g/ml. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).A. 568,96 g đường; 483,81 g nước.B. 666,86 g đường; 566,91 g nước.C. 666,86 g đường; 566,81 g nước.D. 568,48 g đường; 483,20 g nước.Câu 4. Tính số gam muối và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 500 ml dung dịch 1.6%, biết rằng khối lượng riêng của muối là 2,16 g/ml. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).A. 479,93 g đường; 472,25 g nước.B. 472,25 g đường; 479,93 g nước.C. 479,97 g đường; 472,25 g nước.D. 479,93 g đường; 472,27 g nước.Câu 5. Trộn 30 gam dung dịch đường có nồng độ 25% với 30 gam dung dịch đường có nồng độ 28%. Khối lượng chất tan thu được sau khi trộn hai dung dịch là:A. 13,9 gam.B. 14,9 gam.C. 15,9 gam.D. 16,9 gam.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CBADCD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: khối lượng dung dịch.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1. Để pha được dung dịch muối ăn (NaCl hay muối mỏ) 15% thì cần:

A. Hòa tan 15g muối ăn vào 90g nước

B. Hòa tan 15g muối ăn vào 100g nước

C. Hòa tan 30g muối ăn vào 170g nước

D. Hòa tan 15g muối ăn vào 190g nước

Câu 2. Hoà tan 0,9 gam đường vào nước ta được dung dịch A có khối lượng là 1,5g. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

A. 50%

B. 60%

C. 70%

D. 90%

Câu 3. Tính số gam đường và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 000 ml dung dịch 15%, biết rằng khối lượng riêng của đường là 1,1 g/ml. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

A. 568,96 g đường; 483,81 g nước.

B. 666,86 g đường; 566,91 g nước.

C. 666,86 g đường; 566,81 g nước.

D. 568,48 g đường; 483,20 g nước.

Câu 4. Tính số gam muối và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 500 ml dung dịch 1.6%, biết rằng khối lượng riêng của muối là 2,16 g/ml. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

A. 479,93 g đường; 472,25 g nước.

B. 472,25 g đường; 479,93 g nước.

C. 479,97 g đường; 472,25 g nước.

D. 479,93 g đường; 472,27 g nước.

Câu 5. Trộn 30 gam dung dịch đường có nồng độ 25% với 30 gam dung dịch đường có nồng độ 28%. Khối lượng chất tan thu được sau khi trộn hai dung dịch là:

A. 13,9 gam.

B. 14,9 gam.

C. 15,9 gam.

D. 16,9 gam.

Đáp án gợi ý:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

B

A

D

C

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập sau:

Hãy sắp xếp các bước tiến hành để pha chế nước muối sinh lí 0,9%

(1). Sử dụng cân tiểu li để đo lượng muối cần pha chế và sử dụng cốc đo thể tích để đo lượng nước cần pha chế.

(2). Hòa tan lượng muối vừa cân với lượng nước vừa đo rồi khuấy đều.

(3). Thực hành tính toán lượng nước và lượng muối tinh khiết cần để pha chế.

(4). Chuẩn bị nước tinh khiết (1,5 lít), muối tinh khiết (0,2 g), cốc đo thể tích (loại 1 lít), cân đồng hồ (loại 2 kg).

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 9 Kết nối tri thức

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY TOÁN 9 KẾT NỐI TRI THỨC

 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY TOÁN 9 CÁNH DIỀU

 
 

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay