Nội dung chính Toán 7 Chân trời sáng tạo bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau
Hệ thống kiến thức trọng tâm bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau sách Toán 7 Chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
CHƯƠNG 6: CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
BÀI 1. TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
TỈ LỆ THỨC
HĐKP1:
227,6324=569810
170,7243=569810
227,6324 = 170,7243
Vậy tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của mỗi màn hình bằng nhau.
Kết luận:
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: ab=cd
Tỉ lệ thức ab=cd còn được viết là a: b = c: d
Thực hành 1:
- Có.
Vì 652 =610=35;
1254 =1220=35
652 =1254
- Hai tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 9; 2; 3; 6 là: 23=69; 26=39
Vận dụng 1:
Có:
+ Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của màn hình loại 1 là: 227,6324=569810
+ Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của màn hình loại 2 là: 170,7243=569810
227,6324=170,7243
Tính chất của tỉ lệ thức
Tính chất 1:
HĐKP2:
- Ta nhân cả 2 vế với 64.12 thì được 48.12 = 9.64
- Ta nhân cả 2 vế với bd thì được: ad = bc
Kết luận:
Nếu ab=cd thì ad = bc
Tính chất 2:
HĐKP3:
Chia cả hai vế cho 64 . 12 thì có kết quả 34
Chia cả 2 vế cho bd ta có: ab=cd.
Kết luận:
Nếu thì ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có tỉ lệ thức:
ab=cd; ac=bd; dc=ba; db=ca.
Thực hành 2.
53=x9
5.9 = 3.x
x = 5 . 9: 3
x = 15
Vận dụng 2.
x = 2y x2=y1
DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
HĐKP4:
Ta có: 48=36=510
Tỉ số giữa số hình dán được thưởng và số bài toán làm được của mỗi bạn bằng nhau.
Kết luận:
- Ta gọi dãy các đẳng thức: ab=cd=ef là một dãy các tỉ số bằng nhau.
- Khi có dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=ef , ta nói các số a, c, e tỉ lệ với các số b, d, f và có thể ghi là a: c: e = b: d: f
Thực hành 3:
a2=b4=c6
Vận dụng 3.
Gọi m, n, p, q là số quyển vở được chia của bốn bạn Mai, Ngọc, Phú, Quang (quyển, m, n, p, q N* )
Vì số quyển vở được chia lần lượt tỉ lệ với số điểm 10 m: n: p : q = 12: 13: 14: 15
Hay m12=n13=p14=q15
Dãy tỉ số bằng nhau tương ứng.
Tính chất 1:
HĐKP5:
Có: 3+97+21=1228=37
So sánh: 37=921=3+97+21
3-97-21=-6-14=921
So sánh: 37=921 = 3-97-21.
Kết luận:
ab=cd=a+cb+d=a-cb-d (các mẫu số phải khác 0).
Thực hành 4:
- a) Ta có:
x2=y3=x+y2+3=305=6
x = 6.2 = 12 và y = 6.3 = 18
- b) Ta có:
x5=y-2=x-y5-(-2)=-217=-3
x = -3.5 = -15 và y = (-3).(-2) = 6
Vận dụng 4:
- a) Gọi x, y lần lượt là số kg dừa và số kg đường cần tìm (kg, x, y N*; x, y <6)
Theo đề ta có: x2=y1 và x + y = 6
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau có:
x2=y1 = x+y2+1 = 63 = 2
x = 2 . 2 = 4; y = 2.1 = 2
Vậy 6 kg mứt dừa có 4 kg dừa và 2 kg đường
- b) Gọi x là số gam đường cần tìm (g, 0 < x < 600)
Theo đề ta có: 600x=32
⇒ x = 600 . 3: 2 = 400
Vậy hai bạn Dung và Thúy cần mua 400 gam đường.
- c) Gọi số quyển vở Chi chia cho An và Bình lần lượt là x, y ( quyển, x,y N*; x, y < 10)
Theo đề bài ta có: x8=y12 và x + y = 10
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x8=y12=x+y8+12=1020=12
x = 8: 2 = 4; y = 12: 2 = 6
Vậy Chi cho An 4 quyển vở và chia cho Bình 6 quyển vở.
Tính chất 2:
Kết luận:
Từ dãy tỉ số bằng nhau
ab=cd=ef ta viết được:
ab=cd=a+c+eb+d+f=a-c+eb-d+f
(các mẫu số phải khác 0).
Thực hành 5.
x: y: z = 2: 3: 5
x2=y3=z5=x+y+z2+3+5=10010 = 10
Vậy ta có x = 10.2 = 20; y = 10.3 = 30; z = 10.5 = 50
Vận dụng 5.
Đầu năm, các bác Xuân, Yến, Dũng góp vốn làm ăn với số tiền lần lượt là 300 triệu đồng, 400 triệu đồng và 500 triệu đồng. Tiền lãi thu được sau một năm là 240 triệu đồng. Hãy tìm số tiền lãi mỗi bác được chia, biết rằng tiền lãi được chia tỉ lệ với số vốn đã góp.
Gọi số tiền lãi của các bác Xuân, Yến, Dũng lần lượt là: x, y, z (x, y, z N*;x, y, z<240) (triệu đồng)
Vì số tiền lãi của các bác lần lượt tỉ lệ với số tiền vốn đã góp nên ta có:
x300=y400=z500=x+y+z300+ 400+500=2401 200=15
x = 300 . 15 = 60
y = 400. 15 = 80
z = 500 . 15 = 100
Vậy số tiền lãi của các bác Xuân, Yến, Dũng lần lượt là: 60 triệu đồng, 80 triệu đồng, 100 triệu đồng.
=> Giáo án toán 7 chân trời bài 1: Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau (3 tiết)