Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 7 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 7 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 7 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Cá rô phi có đặc điểm gì?
A. Dễ nuôi, nhanh lớn
B. Khó nuôi
C. Chỉ sống ở nước mặn
D. Chỉ ăn thức ăn viên
Câu 2: Loại bệnh nào thường gặp ở cá nuôi ao?
A. Bệnh nấm
B. Bệnh cúm
C. Bệnh sốt xuất huyết
D. Bệnh sỏi thận
Câu 3: Phương pháp nhân tạo giúp tăng năng suất sinh sản cá gọi là gì?
A. Nuôi thả tự nhiên
B. Kích thích sinh sản
C. Đánh bắt cá bố mẹ từ sông
D. Chỉ cho ăn thật nhiều
Câu 4: Nguyên nhân nào có thể làm pH trong ao nuôi tăng đột ngột?
A. Mưa axit
B. Sự phân hủy mùn bã hữu cơ
C. Sự quang hợp mạnh của tảo
D. Dòng nước chảy vào ao
Câu 5: Phương pháp xử lý bệnh nấm trên cá bằng hóa chất là gì?
A. Dùng dung dịch xanh methylen
B. Dùng muối ăn
C. Dùng dầu cá
D. Cho ăn nhiều hơn
Câu 6: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của nuôi thủy sản đối với con người?
A. Cung cấp nguồn thức ăn giàu tinh bột cho con người.
B. Cung cấp nguồn thức ăn giàu chất đạm cho con người.
C. Cung cấp nguồn thức ăn giàu chất xơ cho con người.
D. Cung cấp môi trường sống trong lành cho con người.
Câu 7: Xử lý cá nổi đầu và bệnh tôm cá vào thời điểm:
A. Buổi sáng lúc nhiệt độ xuống thấp.
B. Buổi chiều.
C. Buổi trưa.
D. Buổi sáng lúc nhiệt độ lên cao.
Câu 8: Độ trong thích hợp của nước ao nuôi tôm, cá ở khoảng nào sau đây?
A. từ 15 cm đến 20 cm.
B. từ 20 cm đến 30 cm.
C. từ 30 cm đến 40 cm.
D. từ 40 cm đến 50 cm.
Câu 9: Hình thức khai thác thủy sản nào sau đây là đúng quy định?
A. Sử dụng lưới có kích cỡ mắt lưới cho phép.
B. Sử dụng kích điện.
C. Khai thác trong mùa sinh sản.
D. Sử dụng thuốc nổ.
Câu 10: Bón phân hữu cơ vào ao trước khi thả tôm, cá có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?
A. Các muối hòa tan trong nước
B. Độ PH của nước
C. Nhiệt độ của nước
D. Các khí hòa tan trong nước
Câu 11: Môi trường nước bị ô nhiễm là do những nguyên nhân nào?
A. các nguồn lợi thủy sản bị khai thác triệt để
B. Nước thải công nghiệp, nông nghiệp không xử lí đổ ra ao, hồ, kênh rạch.
C. Tạo nguồn nguyên liệu cho chế biến các mặt hàng thực phẩm
D. Tăng xuất khẩu, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
Câu 12: Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là:
A. đánh bắt xa bờ.
B. đánh bắt ven bờ.
C. trang bị vũ khí quân sự.
D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
Câu 13: Ở nước ta hiện nay đã thu thập và phân loại được bao nhiêu loại cá nước ngọt?
A. 300 loài.
B. 124 loài.
C. 544 loài.
D. 245 loài.
Câu 14: Trong nuôi cá thương phẩm, hằng ngày nên cho cá ăn hai lần vào thời gian nào sau đây?
A. 6 - 7 giờ sáng và 1 - 2 giờ chiều.
B. 7 - 8 giờ sáng và 2 - 3 giờ chiều.
C. 8 - 9 giờ sáng và 3 - 4 giờ chiều.
D. 9 - 10 giờ sáng và 4 - 5 giờ chiều.
Câu 15: Nội dung của biện pháp sử dụng chế phẩm sinh học là
A. Sử dụng một số loại vi sinh vật có lợi phân hủy chất thải rắn trong ao nuôi.
B. Sử dụng chlorine 2% để diệt khuẩn.
C. Các tạp chất được lắng đọng dưới đáy ao, phần nước sạch ở phía trên được sử dụng để nuôi thủy sản.
D. Sử dụng các vi khuẩn có lợi để chuyển hóa dạng nitrogen độc sang dạng không độc.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1:Khi tìm hiểu về nuôi trồng thủy sản, học sinh đã đưa ra những nhận định như sau:
a) Nuôi trồng thủy sản là hoạt động nuôi trồng các loài thủy sản trong môi trường nước.
b) Thức ăn cho thủy sản cần được lựa chọn cẩn thận để tránh ô nhiễm nguồn nước và tăng hiệu quả kinh tế.
c) Sử dụng hóa chất trong nuôi trồng thủy sản không gây hại nếu sử dụng đúng liều lượng.
d) Tất cả các loại cá đều có thể sống chung trong một ao nuôi.
Câu 2:Khi bàn luận về kế hoạch, tính toán chi phí cho việc nuôi cá nước ngọt trong ao, học sinh đã đưa ra những nhận định như sau:
a) Chi phí nuôi cá nước ngọt trong ao bao gồm: giống, thức ăn, thuốc phòng trị bệnh, hệ thống ao nuôi...
b) Việc áp dụng công nghệ vào quản lý ao nuôi sẽ giảm thiểu rủi ro về dịch bệnh và tăng năng suất.
c) Cần đầu tư giống chất lượng cao để đảm bảo hiệu quả kinh tế.
d) Thức ăn là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng cá nuôi, chiếm khoảng 60-70% chi phí.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................