Phiếu trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 03:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Đường màu xanh lục có các con số là đường gì?

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Đường màu xanh lục có các con số là đường gì?A. Đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ.B. Đường phân định nội thuỷ, lãnh hải và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ.C. Đường giao dịch kinh tế giữa tàu thuyền của Việt Nam và Trung Quốc.D. Đường tuyên bố chủ quyền biển đảo của Việt Nam, Trung Quốc và Đài Loan.Câu 2: Lược đồ sau thể hiện điều gì?A. Dòng biển mùa đông trên Biển ĐôngB. Dòng biển mùa hè trên Biển ĐôngC. Hướng di chuyển thường thấy của các tàu thuyền nước ngoài qua vùng biển ĐôngD. Sự trù phú về tài nguyên thiên nhiên của Việt NamCâu 3: Biển Đông có diện tích là bao nhiêu?A. Khoảng 1.1 triệu km2B. Khoảng 3,44 triệu km2C. Khoảng 6 triệu km2D. Khoảng 20 triệu km2Câu 4: Nước nào sau đây không có chung Biển Đông với Việt Nam?A. Trung QuốcB. Myanmar C. PhilippinesD. BruneiCâu 5: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam năm 2012, Việt Nam không có vùng biển nào sau đây?A. Nội thuỷB. Lãnh hảiC. Vùng thềm lục địaD. Vùng tiếp giáp biển quốc tếCâu 6: Câu nào sau đây là đúng?A. Địa hình thềm lục địa có sự tiếp nối với địa hình trên đất liền: nông và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.B. Địa hình đảo: Ngoài quần đảo Tây Sa và quần đảo Nam Sa, nước ta có hệ thống đảo ven bờ phân bố tập trung ở vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hoà, Kiên Giang.C. Các đảo ven bờ có diện tích lớn nhất là Cô Tô (Kiên Giang), Phú Quý (Hải Phòng), …D. Ở phía bắc, đặc biệt trong vùng biển Đà Nẵng – Thừa Thiên Huế các đảo, quần đảo thường có cấu tạo từ đá vôi với các dạng địa hình các-xtơ.Câu 7: Câu nào sau đây không đúng về hải văn ở vùng biển nước ta?A. Nhiệt độ nước biển tầng mặt trung bình năm khoảng 23°C.B. Độ muối trung bình của vùng biển Việt Nam khoảng 71‰ – 72‰, có sự biến động theo mùa và theo khu vực.C. Dòng biển ven bờ ở nước ta có sự thay đổi theo mùa, cả về hướng chảy và cường độ. Vào mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc – tây nam; còn vào mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là tây nam – đông bắc.D. Trên vùng biển Việt Nam còn xuất hiện các vùng nước trồi, vận động theo chiều thẳng đứng, kéo theo nguồn dinh dưỡng cho các loài sinh vật biển.Câu 8: Câu nào sau đây không đúng?A. Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.B. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.C. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.D. Thềm lục địa Việt Nam là vùng nước được bao bọc bởi nội thuỷ và lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.Câu 9: Đâu không phải một yếu tố tự nhiên của môi trường biển?A. Bờ biểnB. Đáy biển C. Rác biểnD. Đa dạng sinh học biểnCâu 10: Đâu là một yếu tố nhân tạo của môi trường biển?A. Công trình xây dựng ven biểnB. Nước biểnC. Khoáng sản biểnD. Chính sách biển đảoCâu 11: Biển đảo có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta?A. Quan trọngB. Ít quan trọngC. Không quan trọng lắmD. Không có ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội ở nước taCâu 12: Rạn san hô trong hệ sinh thái biển có vai trò quan trọng là gì?A. Cung cấp nguồn thực phẩm trực tiếp cho con người.B. Tạo thành khu vực sinh sống và bảo vệ cho nhiều loài động vật và thực vật biển.C. Thúc đẩy quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong nước.D. Làm tăng nhiệt độ của nước biển.Câu 13: Những yếu tố tự nhiên nào góp phần làm cho vùng biển Việt Nam trở thành điểm đến du lịch hấp dẫn?A. Bãi biển cát trắng và nước biển trong xanh.B. Hệ sinh thái san hô đa dạng và phong phú.C. Khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ của biển khơi.D. Tất cả các đáp án trên. Câu 14: Việc khai thác hải sản quá mức có thể dẫn đến hiện tượng nào dưới đây?A. Gia tăng sự đa dạng sinh học của biển.B. Suy giảm sản lượng hải sản và giảm đa dạng sinh học. C. Cải thiện chất lượng nước biển.D. Tăng trưởng sinh thái của rạn san hô.Câu 15: Với diện tích hạn chế và sự biệt lập so với đất liền, môi trường đảo có đặc điểm gì khiến nó dễ bị tổn thương?A. Dễ bị tác động xấu và khó phục hồi khi bị ô nhiễm. B. Khả năng tự làm sạch rất nhanh.C. Hệ sinh thái phong phú tương đương với đất liền.D. Luôn duy trì trạng thái ổn định bất chấp các tác động từ bên ngoài.Câu 16: ....................................................................................................................................  B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

A. Đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ.

B. Đường phân định nội thuỷ, lãnh hải và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ.

C. Đường giao dịch kinh tế giữa tàu thuyền của Việt Nam và Trung Quốc.

D. Đường tuyên bố chủ quyền biển đảo của Việt Nam, Trung Quốc và Đài Loan.

Câu 2: Lược đồ sau thể hiện điều gì?

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Đường màu xanh lục có các con số là đường gì?A. Đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ.B. Đường phân định nội thuỷ, lãnh hải và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ.C. Đường giao dịch kinh tế giữa tàu thuyền của Việt Nam và Trung Quốc.D. Đường tuyên bố chủ quyền biển đảo của Việt Nam, Trung Quốc và Đài Loan.Câu 2: Lược đồ sau thể hiện điều gì?A. Dòng biển mùa đông trên Biển ĐôngB. Dòng biển mùa hè trên Biển ĐôngC. Hướng di chuyển thường thấy của các tàu thuyền nước ngoài qua vùng biển ĐôngD. Sự trù phú về tài nguyên thiên nhiên của Việt NamCâu 3: Biển Đông có diện tích là bao nhiêu?A. Khoảng 1.1 triệu km2B. Khoảng 3,44 triệu km2C. Khoảng 6 triệu km2D. Khoảng 20 triệu km2Câu 4: Nước nào sau đây không có chung Biển Đông với Việt Nam?A. Trung QuốcB. Myanmar C. PhilippinesD. BruneiCâu 5: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam năm 2012, Việt Nam không có vùng biển nào sau đây?A. Nội thuỷB. Lãnh hảiC. Vùng thềm lục địaD. Vùng tiếp giáp biển quốc tếCâu 6: Câu nào sau đây là đúng?A. Địa hình thềm lục địa có sự tiếp nối với địa hình trên đất liền: nông và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.B. Địa hình đảo: Ngoài quần đảo Tây Sa và quần đảo Nam Sa, nước ta có hệ thống đảo ven bờ phân bố tập trung ở vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hoà, Kiên Giang.C. Các đảo ven bờ có diện tích lớn nhất là Cô Tô (Kiên Giang), Phú Quý (Hải Phòng), …D. Ở phía bắc, đặc biệt trong vùng biển Đà Nẵng – Thừa Thiên Huế các đảo, quần đảo thường có cấu tạo từ đá vôi với các dạng địa hình các-xtơ.Câu 7: Câu nào sau đây không đúng về hải văn ở vùng biển nước ta?A. Nhiệt độ nước biển tầng mặt trung bình năm khoảng 23°C.B. Độ muối trung bình của vùng biển Việt Nam khoảng 71‰ – 72‰, có sự biến động theo mùa và theo khu vực.C. Dòng biển ven bờ ở nước ta có sự thay đổi theo mùa, cả về hướng chảy và cường độ. Vào mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc – tây nam; còn vào mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là tây nam – đông bắc.D. Trên vùng biển Việt Nam còn xuất hiện các vùng nước trồi, vận động theo chiều thẳng đứng, kéo theo nguồn dinh dưỡng cho các loài sinh vật biển.Câu 8: Câu nào sau đây không đúng?A. Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.B. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.C. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.D. Thềm lục địa Việt Nam là vùng nước được bao bọc bởi nội thuỷ và lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.Câu 9: Đâu không phải một yếu tố tự nhiên của môi trường biển?A. Bờ biểnB. Đáy biển C. Rác biểnD. Đa dạng sinh học biểnCâu 10: Đâu là một yếu tố nhân tạo của môi trường biển?A. Công trình xây dựng ven biểnB. Nước biểnC. Khoáng sản biểnD. Chính sách biển đảoCâu 11: Biển đảo có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta?A. Quan trọngB. Ít quan trọngC. Không quan trọng lắmD. Không có ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội ở nước taCâu 12: Rạn san hô trong hệ sinh thái biển có vai trò quan trọng là gì?A. Cung cấp nguồn thực phẩm trực tiếp cho con người.B. Tạo thành khu vực sinh sống và bảo vệ cho nhiều loài động vật và thực vật biển.C. Thúc đẩy quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong nước.D. Làm tăng nhiệt độ của nước biển.Câu 13: Những yếu tố tự nhiên nào góp phần làm cho vùng biển Việt Nam trở thành điểm đến du lịch hấp dẫn?A. Bãi biển cát trắng và nước biển trong xanh.B. Hệ sinh thái san hô đa dạng và phong phú.C. Khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ của biển khơi.D. Tất cả các đáp án trên. Câu 14: Việc khai thác hải sản quá mức có thể dẫn đến hiện tượng nào dưới đây?A. Gia tăng sự đa dạng sinh học của biển.B. Suy giảm sản lượng hải sản và giảm đa dạng sinh học. C. Cải thiện chất lượng nước biển.D. Tăng trưởng sinh thái của rạn san hô.Câu 15: Với diện tích hạn chế và sự biệt lập so với đất liền, môi trường đảo có đặc điểm gì khiến nó dễ bị tổn thương?A. Dễ bị tác động xấu và khó phục hồi khi bị ô nhiễm. B. Khả năng tự làm sạch rất nhanh.C. Hệ sinh thái phong phú tương đương với đất liền.D. Luôn duy trì trạng thái ổn định bất chấp các tác động từ bên ngoài.Câu 16: ....................................................................................................................................  B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

A. Dòng biển mùa đông trên Biển Đông

B. Dòng biển mùa hè trên Biển Đông

C. Hướng di chuyển thường thấy của các tàu thuyền nước ngoài qua vùng biển Đông

D. Sự trù phú về tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam

Câu 3: Biển Đông có diện tích là bao nhiêu?

A. Khoảng 1.1 triệu km2

B. Khoảng 3,44 triệu km2

C. Khoảng 6 triệu km2

D. Khoảng 20 triệu km2

Câu 4: Nước nào sau đây không có chung Biển Đông với Việt Nam?

A. Trung Quốc

B. Myanmar 

C. Philippines

D. Brunei

Câu 5: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam năm 2012, Việt Nam không có vùng biển nào sau đây?

A. Nội thuỷ

B. Lãnh hải

C. Vùng thềm lục địa

D. Vùng tiếp giáp biển quốc tế

Câu 6: Câu nào sau đây là đúng?

A. Địa hình thềm lục địa có sự tiếp nối với địa hình trên đất liền: nông và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.

B. Địa hình đảo: Ngoài quần đảo Tây Sa và quần đảo Nam Sa, nước ta có hệ thống đảo ven bờ phân bố tập trung ở vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hoà, Kiên Giang.

C. Các đảo ven bờ có diện tích lớn nhất là Cô Tô (Kiên Giang), Phú Quý (Hải Phòng), …

D. Ở phía bắc, đặc biệt trong vùng biển Đà Nẵng – Thừa Thiên Huế các đảo, quần đảo thường có cấu tạo từ đá vôi với các dạng địa hình các-xtơ.

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng về hải văn ở vùng biển nước ta?

A. Nhiệt độ nước biển tầng mặt trung bình năm khoảng 23°C.

B. Độ muối trung bình của vùng biển Việt Nam khoảng 71‰ – 72‰, có sự biến động theo mùa và theo khu vực.

C. Dòng biển ven bờ ở nước ta có sự thay đổi theo mùa, cả về hướng chảy và cường độ. Vào mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc – tây nam; còn vào mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là tây nam – đông bắc.

D. Trên vùng biển Việt Nam còn xuất hiện các vùng nước trồi, vận động theo chiều thẳng đứng, kéo theo nguồn dinh dưỡng cho các loài sinh vật biển.

Câu 8: Câu nào sau đây không đúng?

A. Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

B. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

C. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

D. Thềm lục địa Việt Nam là vùng nước được bao bọc bởi nội thuỷ và lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

Câu 9: Đâu không phải một yếu tố tự nhiên của môi trường biển?

A. Bờ biển

B. Đáy biển 

C. Rác biển

D. Đa dạng sinh học biển

Câu 10: Đâu là một yếu tố nhân tạo của môi trường biển?

A. Công trình xây dựng ven biển

B. Nước biển

C. Khoáng sản biển

D. Chính sách biển đảo

Câu 11: Biển đảo có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta?

A. Quan trọng

B. Ít quan trọng

C. Không quan trọng lắm

D. Không có ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội ở nước ta

Câu 12: Rạn san hô trong hệ sinh thái biển có vai trò quan trọng là gì?

A. Cung cấp nguồn thực phẩm trực tiếp cho con người.

B. Tạo thành khu vực sinh sống và bảo vệ cho nhiều loài động vật và thực vật biển.

C. Thúc đẩy quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong nước.

D. Làm tăng nhiệt độ của nước biển.

Câu 13: Những yếu tố tự nhiên nào góp phần làm cho vùng biển Việt Nam trở thành điểm đến du lịch hấp dẫn?

A. Bãi biển cát trắng và nước biển trong xanh.

B. Hệ sinh thái san hô đa dạng và phong phú.

C. Khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ của biển khơi.

D. Tất cả các đáp án trên. 

Câu 14: Việc khai thác hải sản quá mức có thể dẫn đến hiện tượng nào dưới đây?

A. Gia tăng sự đa dạng sinh học của biển.

B. Suy giảm sản lượng hải sản và giảm đa dạng sinh học. 

C. Cải thiện chất lượng nước biển.

D. Tăng trưởng sinh thái của rạn san hô.

Câu 15: Với diện tích hạn chế và sự biệt lập so với đất liền, môi trường đảo có đặc điểm gì khiến nó dễ bị tổn thương?

A. Dễ bị tác động xấu và khó phục hồi khi bị ô nhiễm. 

B. Khả năng tự làm sạch rất nhanh.

C. Hệ sinh thái phong phú tương đương với đất liền.

D. Luôn duy trì trạng thái ổn định bất chấp các tác động từ bên ngoài.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Cho đoạn thông tin sau:

Biển Đông là một trong những vùng biển lớn nhất thế giới với diện tích khoảng 3,5 triệu km², nằm ở khu vực Đông Nam Á. Khí hậu ở đây mang tính chất nhiệt đới gió mùa, với mùa hè nóng ẩm và mùa đông tương đối mát mẻ. Biển Đông có hệ sinh thái phong phú với nhiều rạn san hô, nguồn hải sản dồi dào và là tuyến đường hàng hải quan trọng. Tuy nhiên, khu vực này thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới, đặc biệt vào các tháng từ tháng 6 đến tháng 11. Ngoài ra, tài nguyên dầu khí và khoáng sản ở Biển Đông cũng có tiềm năng lớn, góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế của các nước ven biển.

a) Biển Đông có khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa hè nóng ẩm và mùa đông mát mẻ.

b) Biển Đông là tuyến đường hàng hải quan trọng của thế giới.

c) Biển Đông không có ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.

d) Diện tích Biển Đông chỉ khoảng 1 triệu km².

Câu 2: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông?

a) Nội thủy là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển.

b) Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

c) Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

d) Vùng đặc quyền kinh tế có chiều rộng 12 hải lí.

Câu 3:............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay