Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Lịch sử 6 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Kim tự tháp Ai Cập được xếp vào loại hình tư liệu nào?
A. Tư liệu hiện vật.
B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu ghi âm, ghi hình.
D. Tư liệu truyền miệng.
Câu 2: Đâu không phải là lý do để Xi-xê-rông khẳng định “lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?
A. Lịch Sử tái hiện lại bức tranh về đời sống của con người ở quá khứ.
B. Học lịch sử giúp nâng cao đời sống vật chất của con người.
C. Tìm hiểu lịch sử giúp ta tìm về nguồn cội của gia đình, dòng họ, quê hương...
D. Thông qua lịch sử ta có thể rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai.
Câu 3: Tư liệu hiện vật là
A. những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
B. những truyền thuyết, thần thoại... do người xưa kể lại.
C. các bản chữ khắc trên xương , mai rùa, vỏ cây, đá, các bản chép tay….
D. những câu ca dao, dân ca do con người sáng tạo ra.
Câu 4: Sự tích “Thánh Gióng” cho biết điều gì về lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Nguồn gốc của dân tộc Việt Nam.
B. Quá trình chinh phục tự nhiên.
C. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
D. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
Câu 5: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A.10 năm.
B. 100 năm.
C. 1000 năm.
D. 10 000 năm.
Câu 6: Sự kiện khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43) thuộc thế kỉ mấy?
A. Thế kỉ I.
B. Thế kỉ II.
C. Thế kỉ III.
D. Thế kỉ IV.
Câu 7: Năm đầu tiên của Công nguyên được lấy theo năm ra đời của nhân vật lịch sử nào?
A. Alexander Đại đế.
B. Đức Phật Thích Ca.
C. Tần Thuỷ Hoàng.
D. Chúa Giê-su.
Câu 8: Khởi nghĩa Bà Triệu (248) cách năm 938 bao nhiêu năm?
A. 690 năm.
B. 691 năm.
C. 692 năm.
D. 693 năm.
Câu 9: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 1 triệu năm trước.
B. Khoảng 500 000 năm trước.
C. Khoảng 150 000 năm trước.
D. Khoảng 50 000 năm trước.
Câu 10: Ở Việt Nam, tại các di tích: Núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai)... các nhà khảo cổ học đã phát hiện được dấu tích nào của người tối cổ?
A. Răng hóa thạch.
B. Hộp sọ hóa thạch.
C. Công cụ bằng kim loại.
D. Công cụ bằng đá.
Câu 11: Một trong những bước tiến của Người tối cổ so với loài Vượn cổ là gì ?
A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
B. Đã chế tạo được lao và cung tên săn bắn.
C. Biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật.
D. Biết chế tác công cụ lao động bằng đá.
Câu 12: Người đứng thẳng thuộc nhóm người nào?
A. Người tinh khôn.
B. Người hiện đại.
C. Vượn người.
D. Người tối cổ.
Câu 13: Công xã thị tộc được hình thành từ khi
A. Người tối cổ xuất hiện.
B. Người tinh khôn xuất hiện.
C. loài vượn người xuất hiện.
D. nhà nước ra đời ven các con sông lớn.
Câu 14: Nhờ biết trồng trọt, chăn nuôi, người nguyên thuỷ đã bắt đầu đời sống
A. định cư.
B. du canh du cư.
C. chuyển lên miền núi.
D. chuyển ra ven biển.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích sử dụng lửa của người tối cổ?
A. Xua đuổi thú dữ.
B. Nung chảy kim loại.
C. Sưởi ấm cơ thể.
D. Nướng chín thức ăn.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về vai trò của việc phân chia thời gian thành các đơn vị như thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ trong lịch sử:
a) Giúp con người theo dõi và sắp xếp các sự kiện lịch sử một cách khoa học và dễ hiểu hơn.
b) Giúp dễ dàng xác định được các thời kỳ phát triển văn hóa, xã hội.
c) Giúp tiên đoán các sự kiện lịch sử trong tương lai.
d) Để các nền văn minh cổ đại dễ dàng đo lường thời gian.
Câu 2: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói lí do Công lịch được áp dụng rộng rãi:
a) Công lịch đã được thống nhất và hoàn chỉnh để các dân tộc đều có thể sử dụng.
b) Công lịch dựa trên sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời, chu kỳ này dễ dàng tính toán và đo lường.
c) Công lịch được các nước phương Đông sáng tạo ra trước Công nguyên.
d) Công lịch lấy năm xuất hiện của các nền văn minh đầu tiên làm mốc thời gian.