Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 12 kết nối Bài 7: Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 7: Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
BÀI 7: SỰ THẬT TRONG TÁC PHẨM KÍ
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: NGÔN NGỮ TRANG TRỌNG VÀ NGÔN NGỮ THÂN MẬT
(17 câu)
I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)
Câu 1: Ngữ cảnh nào sau đây thường sử dụng ngôn ngữ trang trọng?
A. Trò chuyện với bạn bè qua tin nhắn.
B. Viết nhật ký cá nhân.
C. Phát biểu tại lễ trao giải quốc tế.
D. Thảo luận nhóm về kế hoạch du lịch.
Câu 2: Ngữ cảnh nào sau đây thường sử dụng ngôn ngữ thân mật?
A. Gửi đơn xin việc.
B. Viết thư cho người thân.
C. Phát biểu trong hội thảo khoa học.
D. Soạn thảo hợp đồng thương mại.
Câu 3: Đâu là đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng?
A. Sử dụng từ ngữ suồng sã, đời thường.
B. Thể hiện cảm xúc cá nhân mạnh mẽ.
C. Sử dụng từ ngữ chính xác, lịch sự, chuẩn mực.
D. Sử dụng câu rút gọn, câu đặc biệt.
Câu 4: Đâu là đặc điểm của ngôn ngữ thân mật?
A. Sử dụng từ ngữ hoa mỹ, cầu kỳ.
B. Diễn đạt ý nghĩa một cách trực tiếp, thẳng thắn.
C. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc ngữ pháp.
D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn.
Câu 5: Việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng hay thân mật trong cùng một nội dung thông tin phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Độ dài của thông tin.
B. Mục đích và đối tượng giao tiếp.
C. Thời gian và địa điểm giao tiếp.
D. Hình thức truyền đạt thông tin (nói hay viết).
Câu 6: Trong một cuộc họp với đối tác nước ngoài, nên sử dụng loại ngôn ngữ nào?
A. Thân mật.
B. Trang trọng.
C. Trung tính.
D. Hỗn hợp.
Câu 7: Khi nhắn tin cho bạn thân, nên sử dụng loại ngôn ngữ nào?
A. Trang trọng.
B. Thân mật.
C. Trung tính.
D. Trang trọng xen lẫn thân mật.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Việc sử dụng ngôn ngữ thân mật quá mức có thể dẫn đến điều gì?
A. Sự trang trọng và lịch sự.
B. Sự suồng sã và thiếu lịch sự.
C. Sự gần gũi và thân thiện.
D. Sự chính xác và rõ ràng.
Câu 2: Việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng quá mức có thể gây ra điều gì?
A. Sự gần gũi và cởi mở.
B. Khoảng cách không cần thiết và sự mất tự nhiên.
C. Sự tôn trọng và lịch sự.
D. Sự rõ ràng và chính xác.
Câu 3: Trong tình huống nào có thể có sự chuyển đổi linh hoạt giữa ngôn ngữ trang trọng và thân mật?
A. Khi viết đơn xin việc.
B. Khi mối quan hệ giữa các đối tượng giao tiếp thay đổi.
C. Khi phát biểu trong hội nghị quốc tế.
D. Khi soạn thảo văn bản pháp luật.
Câu 4: Sự chuyển đổi ngôn ngữ giữa trang trọng và thân mật thể hiện điều gì?
A. Sự thiếu nhất quán trong giao tiếp.
B. Sự vận động phức tạp và tinh tế của các mối quan hệ xã hội.
C. Sự khó khăn trong việc lựa chọn ngôn ngữ phù hợp.
D. Sự thay đổi về nội dung giao tiếp.
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Ngữ văn 12 Kết nối bài 7: Thực hành tiếng Việt Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật