Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều Bài 10: Nghĩ thêm về “Chuyện người con gái Nam Xương” (Nguyễn Đình Chú)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 10: Nghĩ thêm về “Chuyện người con gái Nam Xương” (Nguyễn Đình Chú). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 cánh diều
BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
ĐỌC: NÓI THÊM VỀ “CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG”
(20 câu)
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Nguyễn Đình Chú được phong học hàm Giáo sư năm nào?
A. 1984.
B. 1990.
C. 1991.
D. 1998.
Câu 2: GS. Nguyễn Đình Chú làm giảng viên và nhà nghiên cứu văn học Việt Nam tại trường nào?
A. Đại học Quốc gia Hà Nội.
B. Đại học Sư Phạm Hà Nội.
C. Đại học Văn hóa Hà Nội.
D. Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
Câu 3: Ông được tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm nào?
A. 1990.
B. 1991.
C. 1998.
D. 2003.
Câu 4: Theo văn bản, điều gì làm nên sự độc đáo và cao siêu của “Chuyện người con gái Nam Xương”?
A. Mô tả chi tiết về xã hội phong kiến.
B. Khắc họa nỗi khổ của người phụ nữ xưa.
C. Thể hiện cái mong manh vô cùng trong hạnh phúc của phụ nữ.
D. Phê phán chế độ phong kiến.
Câu 5: Trong văn bản, điều gì được xem là biểu tượng của sự đồng nhất giữa Vũ Nương và chồng?
A. Lời thề.
B. Đứa con.
C. Cái bóng.
D. Lời hứa.
Câu 6: Ai là tác nhân trực tiếp gây ra sự đổ nát hạnh phúc cuộc đời của Vũ Nương?
A. Chồng nàng.
B. Đứa con của nàng.
C. Hàng xóm.
D. Quan lại.
Câu 7: Tác giả so sánh cách thể hiện chữ “đồng” trong tình yêu giữa tác phẩm nào với “Chuyện người con gái Nam Xương”?
A. Truyện Kiều.
B. Truyền kì mạn lúc.
C. Chinh phụ ngâm.
D. Cùng oán ngâm khúc.
Câu 8: Trong văn bản, điều gì khiến hạnh phúc của Vũ Nương trở nên mong manh?
A. Sự nghèo khó.
B. Chiến tranh.
C. Sự hiểu lầm từ việc tưởng tượng bình thường.
D. Sự phản bội của chồng.
Câu 9:Theo tác giả, điều gì làm cho “Chuyện người con gái Nam Xương” có ý nghĩa triết học sâu sắc hơn “Truyện Kiều”?
A. Thể hiện rõ hơn chế độ nam nữ bất bình đẳng.
B. Miêu tả chi tiết hơn về xã hội phong kiến.
C. Chạm vào sự ma quái có thực trong sự sống nghiệt ngã của con người.
D. Phản ánh rõ hơn tác động của chiến tranh.
Câu 10: Nguyên nhân quan trọng và trực tiếp làm tan nát đời Vũ Nương là gì?
A. Chế độ nam nữ bất bình đẳng.
B. Chiến tranh.
C. Sự nghèo khó của gia đình Vũ Nương
D. Cái bóng của Vũ Nương, lời nói hồn nhiên của con và tính hay ghen của chồng.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Theo tác giả, tính hay ghen liên quan đến yếu tố nào?
A. Hình thái xã hội.
B. Chế độ chính trị.
C. Dân tộc và thời đại lịch sử.
D. Hiện tượng tâm lý và sinh lý của con người.
Câu 2: Tác giả cho rằng việc quy nguyên nhân đau khổ của Vũ Nương về chế độ nam nữ bất bình đẳng là:
A. Hoàn toàn đúng.
B. Chưa đúng ý tác phẩm.
C. Phù hợp với bối cảnh lịch sử.
D. Cần thiết để hiểu tác phẩm.
Câu 3: Theo tác giả, chi tiết Trương Sinh đi chiến trận có vai trò gì trong nội dung câu chuyện đánh ghen đẩy vợ đến cái chết?
A. Có vai trò to lớn trong nội dung câu chuyện đánh ghen đẩy vợ đến cái chết.
B. Chẳng có vai trò quyết định gì trong nội dung câu chuyện đánh ghen đẩy vợ đến cái chết.
C. Là nguyên nhân chính gây ra bi kịch của Vũ Nương.
D. Không ảnh hưởng mấy đến nội dung câu chuyện đánh ghen đẩy vợ đến cái chết.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------