Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 7: Tập làm một bài thơ tám chữ và viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 7: Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
BÀI 7: HỒN THƠ MUÔN ĐIỆU
VIẾT: TẬP LÀM MỘT BÀI THƠ TÁM CHỮ VÀ VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM NGHĨ VỀ MỘT BÀI THƠ TÁM CHỮ
(16 câu)
I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
“Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng,
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá:
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời, biển lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.”
(Trích Quê Hương – Tế Hanh)
Câu 1: Đoạn thơ trên viết theo thể thơ gì?
A. Thơ 5 chữ.
B. Thơ 6 chữ.
C. Thơ 7 chữ.
D. Thơ 8 chữ.
Câu 2: Trong câu thơ “Nước bao vây cách biển nửa ngày sông/Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng? tác giả sử dụng cách gieo vần gì?
A. Gieo vần chân.
B. Gieo vần bằng.
C. Gieo vần trắc.
D. Gieo vần lưng.
Câu 3: Nghề nghiệp chính của người dân trong đoạn thơ trên là gì?
A. Làm ruộng.
B. Chài lưới.
C. Buôn bán.
D. Thủ công mỹ nghệ.
Câu 4: Theo bài thơ, làng quê cách biển bao xa?
A. Một ngày đường.
B. Nửa ngày sông.
C. Một đêm đi thuyền.
D. Vài giờ đi bộ.
Câu 5: Hình ảnh nào được sử dụng để so sánh với chiếc thuyền?
A. Con cá.
B. Cánh buồm.
C. Con tuấn mã.
D. Mái chèo.
Cầu 6: Cánh buồm được ví von như thế nào?
A. Như cánh chim.
B. Như mảnh hồn làng.
C. Như tấm lưới.
D. Như mặt biển.
Câu 7: Câu thơ nào thể hiện niềm vui, sự biết ơn của dân làng khi đánh bắt được nhiều cá?
A. "Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá"
B. "Cánh buồm trương, to như mảnh hồn làng"
C. "Nhờ ơn trời, biển lặng cá đầy ghe"
D. "Rướn thân trắng bao la thâu góp gió"
II. THÔNG HIỂU (04 CÂU)
Câu 1: Khi viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ, trong phần giới thiệu bài thơ, điều nào sau đây không cần thiết?
A. Nêu nhan đề bài thơ.
B. Giới thiệu tác giả.
C. Nêu ấn tượng chung về bài thơ.
D. Phân tích chi tiết từng câu thơ.
Câu 2: Trong phần nêu cảm nghĩ về nội dung và nghệ thuật của bài thơ, em cần nêu được những gì?
A. Nêu cảm nghĩ về một số nét nổi bật và nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
B. Chỉ ra tác dụng của thể thơ tám chữ và các nét nổi bật trong phong cách sáng tác của tác giả.
C. So sánh với các bài thơ khác cùng chủ đề.
D. Nêu cảm nghĩ về một số nét nổi bật và chỉ ra tác dụng của thê thơ tám chữ trong việc thể hiện nội dung.
Câu 3: Tại sao cần chỉ ra tác dụng của thể thơ tám chữ khi viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ?
A. Để so sánh với các thể thơ khác.
B. Để người đọc thấy được tác dụng của thể thơ trong việc tại nên nét độc đáo của bài thơ.
C. Để chứng minh sự ưu việt của thể thơ này.
D. Để phê bình những hạn chế của bài thơ.
Câu 4: Phần kết của đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ em nên làm gì?
A. Lặp lại toàn bộ nội dung đã phân tích.
B. Đưa ra nhận xét cá nhân về tác giả.
C. Khái quát cảm nghĩ về bài thơ.
D. Đề xuất cách cải thiện bài thơ.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Phần mở đoạn của đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ cần bao gồm những nội dung gì?
A. Chỉ giới thiệu nhan đề bài thơ.
B. Giới thiệu nhan đề và tác giả.
C. Giới thiệu nhan đề, tác giả và nêu ấn tượng chung.
D. Phân tích chi tiết nội dung bài thơ.
Câu 2: Trong phần thân đoạn của đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một thơ tám chữ, yếu tố nào không cần đề cập khi trình bày cảm nghĩ về nội dung?
A. Mạch cảm xúc của bài thơ.
B. Chủ đề của bài thơ.
C. Thông điệp của bài thơ.
D. Tiểu sử tác giả.
Câu 3: Khi nêu cảm nghĩ về yếu tố nghệ thuật trong đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ, điều quan trọng cần làm là gì?
A. Liệt kê tất cả các biện pháp tu từ.
B. So sánh với các bài thơ khác.
C. Nêu tác dụng của yếu tố nghệ thuật trong việc biểu đạt nội dung.
D. Chỉ trích những điểm yếu trong nghệ thuật của bài thơ.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Điều gì không khiến một bài thơ trở nên hay?
A. Nội dung sâu sắc, ý nghĩa.
B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, âm thanh.
C. Cảm xúc chân thật, truyền cảm.
D. Câu thơ sử dụng nhiều từ địa phương ít người biết.
Câu 2: Mục đích của việc viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ là gì?
A. Để thể hiện khă năng diễn đạt, viết lách của bản thân.
B. Trình bày cảm nghĩ về một thơ tám chữ, qua đó giúp người đọc cảm nhận được cái hay, cái đẹp của bài thơ.
C. Phê bình những thiếu xót của bài thơ.
D. Giúp người đọc hiểu được hoàn cảnh ra đời của bài thơ.