Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 8: Biến đổi khí hậu - mối đe dọa sự tồn vong của hành tinh chúng ta (trích Phát biểu của Tổng Thư kí Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, An-tô-ni-ô Gu-tê-rét)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 8: Biến đổi khí hậu - mối đe dọa sự tồn vong của hành tinh chúng ta (trích Phát biểu của Tổng Thư kí Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, An-tô-ni-ô Gu-tê-rét) . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức

BÀI 8: TIẾNG NÓI CỦA LƯƠNG TRI

ĐỌC: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU – MỐI ĐE DỌA SỰ TỒN VONG CỦA HÀNH TINH CHÚNG TA

(17 câu)

I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)

Câu 1: Nội dung cốt lõi của luận đề là gì?

A. Sự nghiêm trọng của biến đổi khí hậu đe dọa sự tồn vong của hành tinh.

B. Tầm quan trọng của giáo dục.

C. Sự phát triển của công nghệ.

D. Vai trò của hợp tác quốc tế.

Câu 2: Luận điểm 1 trong văn bản đề cập đến điều gì?

A. Các giải pháp đối phó với biến đổi khí hậu.

B. Trách nhiệm của các nhà lãnh đạo.

C. Biểu hiện cụ thể và hậu quả của biến đổi khí hậu.

D. Tầm quan trọng của hành động tức thời.

Câu 3: Luận điểm nào đề cập đến trách nhiệm của lãnh đạo các quốc gia về vấn đề biến đổi khí hậu?

A. Luận điểm 1.

B. Luận điểm 2.

C. Luận điểm 3.

D. Luận điểm 4.

Câu 4: Mối quan hệ giữa các luận điểm trong văn bản như thế nào?

A. Chặt chẽ và lô-gíc, luận điểm trước là cơ sở cho luận điểm sau.

B. Mâu thuẫn và đối lập.

C. Độc lập và không liên quan.

D. Lặp lại và trùng lặp.

Câu 5: Luận điểm cuối cùng trong văn bản nhấn mạnh điều gì?

A. Cần có thêm nghiên cứu về biến đổi khí hậu.

B. Tất cả phải hành động, không thể chậm trễ.

C. Chỉ các chính phủ mới có thể giải quyết vấn đề.

D. Biến đổi khí hậu là một hiện tượng tự nhiên không thể tránh khỏi.

Câu 6: Theo văn bản, các nhà khoa học đã làm gì về vấn đề biến đổi khí hậu từ nhiều thập kỷ trước?

A. Phủ nhận sự tồn tại của biến đổi khí hậu.

B. Cảnh báo về biến đổi khí hậu.

C. Không quan tâm đến vấn đề này.

D. Khuyến khích sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Câu 7: Đâu không phải là một trong những bằng chứng về biến đổi khí hậu được đề cập trong văn bản.?

A. Băng ở Bắc Cực đang tan nhanh hơn.

B. Nạn cháy rừng kéo dài.

C. Sự gia tăng của các loài động vật có vú ở Bắc Cực.

D. Các đại dương bị nhiễm a-xít nặng nề.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng trong luận điểm 1 của văn bản như thế nào?

A. Lí lẽ và bằng chứng hoàn toàn độc lập với nhau.

B. Bằng chứng mâu thuẫn với lí lẽ.

C. Lí lẽ là suy nghĩ của tác giả, được củng cố bởi các bằng chứng thực tế.

D. Bằng chứng là ý kiến chủ quan của tác giả.

Câu 2: Theo em, tại sao có thể khẳng định rằng ý kiến "Chúng ta phải đối mặt với một mối đe dọa trực tiếp đến tồn vong" là đúng?

A. Vì đó là ý kiến chủ quan của tác giả.

B. Vì tác giả có điều kiện tiếp xúc và lắng nghe ý kiến của các nhà khoa học, cũng như có đủ cứ liệu từ nhiều nguồn trên thế giới.

C. Vì đó là quan điểm phổ biến trong xã hội.

D. Vì các chính phủ đã công nhận điều này.

Câu 3: Biến đổi khí hậu là vấn đề như thế nào?

A. Là vấn đề riêng của một số quốc gia.

B. Là mối đe dọa không đáng kể.

C. Là vấn đề toàn cầu.

D. Là hiện tượng tự nhiên không thể kiểm soát.

Câu 4: Ai là tác giả của bài nghị luận?

A. Một nhà khoa học môi trường.

B. Một nhà báo quốc tế.

C. Một nhà hoạt động môi trường.

D. An-tô-ni-ô Gu-tê-rét - Tổng Thư ký Liên hợp quốc.

Câu 5: Vị trí của tác giả ảnh hưởng như thế nào đến nội dung bài viết?

A. Giúp tác giả có thêm kiến thức về kinh tế.

B. Cho phép tác giả có trách nhiệm lớn về các vấn đề toàn cầu và thuận lợi hơn trong việc trình bày ý kiến.

C. Hạn chế khả năng tiếp cận thông tin của tác giả.

D. Không ảnh hưởng gì đến nội dung bài viết.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Thái độ của tác giả khi đối thoại với các nhà lãnh đạo và công chúng được miêu tả như thế nào trong văn bả?

A. Thận trọng và né tránh.

B. Thẳng thắn và có trách nhiệm.

C. Lạc quan và hời hợt.

D. Bi quan và chỉ trích.

Câu 2: Theo văn bản, đâu không phải là một trong những biểu hiện của biến đổi khí hậu được đề cập?

A. Băng ở Bắc Cực đang tan nhanh.

B. Nạn cháy rừng lan nhanh và kéo dài.

C. Các đại dương bị nhiễm a-xít nặng nề.

D. Số lượng động vật có vú ở Bắc Cực tăng lên.

Câu 3: Theo văn bản, ai là những người chịu tác động tồi tệ nhất từ biến đổi khí hậu?

A. Các nhà khoa học và nhà nghiên cứu.

B. Các quốc gia giàu có và phát triển.

C. Các quốc gia nghèo nhất và các cộng đồng bình thường nhất.

D. Các nhà lãnh đạo thế giới.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1:  Đâu không phải là một giải pháp được đề xuất để ứng phó với tình trạng biến đổi khí hậu trong văn bản?

A. Thay đổi nhiên liệu hoá thạch bằng năng lượng sạch.

B. Ngăn chặn nạn phá rừng và phục hồi rừng bị tàn phá.

C. Gắn kết kinh tế tuần hoàn với việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên.

D. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch để phát triển kinh tế

Câu 2: Theo tác giả, trách nhiệm chính thực thi các giải pháp nêu trên thuộc về ai?

A. Chỉ thuộc về các nhà khoa học.

B. Chỉ thuộc về các quốc gia giàu có.

C. Chỉ thuộc về các doanh nghiệp.

D. Thuộc về lãnh đạo các quốc gia, các doanh nghiệp và các nhà khoa học trên thế giới.

=> Giáo án Ngữ văn 9 Kết nối bài 8: Biến đổi khí hậu - mối đe dọa sự tồn vong của hành tinh chúng ta (trích Phát biểu của Tổng Thư kí Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, An-tô-ni-ô Gu-tê-rét)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay