Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 8: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình (trích, Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 8: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình (trích, Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két) . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
BÀI 8: TIẾNG NÓI CỦA LƯƠNG TRI
ĐỌC: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
(17 câu)
I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)
Câu 1: Luận đề của bài nghị luận là gì?
A. Vũ khí hạt nhân là cần thiết cho an ninh quốc gia.
B. Chạy đua sản xuất vũ khí hạt nhân đặt nhân loại trước nguy cơ bị huỷ diệt.
C. Cần tăng cường sản xuất vũ khí hạt nhân.
D. Vũ khí hạt nhân không gây hại cho môi trường.
Câu 2: Theo luận điểm 1, số đầu đạn hạt nhân hiện có có thể huỷ diệt Trái Đất bao nhiêu lần?
A. 5 lần. B. 8 lần. C. 10 lần. D. 12 lần.
Câu 3: Luận điểm 2 đề cập đến điều gì?
A. Lợi ích của vũ khí hạt nhân.
B. Cách sản xuất vũ khí hạt nhân.
C. So sánh chi phí chạy đua vũ trang với giải quyết vấn đề xã hội.
D. Tác động của vũ khí hạt nhân đối với môi trường.
Câu 4: Luận điểm 3 cho rằng chạy đua vũ trang đi ngược lại điều gì?
A. Quyền lợi quốc gia.
B. Lí trí con người và lí trí tự nhiên.
C. Tiến bộ khoa học.
D. Lợi ích kinh tế.
Câu 5: Mối quan hệ giữa luận điểm 1 và luận điểm 2 là gì?
A. Đối lập nhau.
B. Độc lập không liên quan.
C. Luận điểm 2 là kết quả của luận điểm 1.
D. Luận điểm 2 so sánh dựa trên thực trạng nêu ở luận điểm 1.
Câu 6: Vai trò của luận điểm 3 trong bài nghị luận là gì?
A. Mở đầu vấn đề.
B. Giới thiệu chủ đề.
C. Rút ra kết luận từ hai luận điểm trước.
D. Phản bác luận điểm 1 và 2.
Câu 7: Trong luận điểm 2, mối quan hệ giữa bằng chứng và lí lẽ được miêu tả như thế nào?
A. Đối lập nhau.
B. Song hành và kết hợp chặt chẽ.
C. Độc lập không liên quan.
D. Bằng chứng phủ nhận lí lẽ.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Bằng chứng chủ yếu được sử dụng trong luận điểm 2 là gì?
A. Ý kiến chuyên gia.
B. Số liệu thống kê.
C. Trích dẫn văn học.
D. Ví dụ lịch sử.
Câu 2: Theo luận điểm 2, chi phí cho 100 máy bay ném bom chiến lược B.1B của Mỹ tương đương với:
A. Giải quyết nạn đói cho toàn thế giới.
B. Xây dựng 10 chiếc tàu sân bay.
C. Số tiền cần thiết để giải quyết vấn đề cho 500 triệu trẻ em nghèo khổ.
D. Thực hiện chương trình phòng bệnh trong 14 năm
Câu 3: Câu hỏi nào được sử dụng để chuyển sang luận điểm tiếp theo?
A. "Làm sao để giảm chi phí vũ khí?"
B. "Tại sao các quốc gia lại chạy đua vũ trang?"
C. "Phải chăng Trái Đất chúng ta chính là địa ngục của các hành tinh khác?"
D. "Làm thế nào để cải thiện cuộc sống cho người nghèo?"
Câu 4: Bài nghị luận được viết vào năm nào?
A. 1976. B. 1986. C. 1996. D. 2006.
Câu 5: Tình hình thế giới lúc bấy giờ được miêu tả như thế nào?
A. Hòa bình và ổn định.
B. Mâu thuẫn gay gắt giữa hai phe, cuộc chạy đua vũ trang lên đến đỉnh điểm.
C. Chiến tranh toàn cầu đang diễn ra.
D. Hợp tác quốc tế phát triển mạnh mẽ.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Theo thông tin trong văn bản, số đầu đạn hạt nhân được bố trí khắp hành tinh lúc đó là bao nhiêu?
A. 10.000 B. 25.000 C. 50.000 D. 100.000
Câu 2: Tại sao ý kiến "Chiến tranh hạt nhân không những đi ngược lại lí trí con người mà còn đi ngược lại cả lí trí tự nhiên nữa" được xem là chủ quan?
A. Vì nó dựa trên sự kiện lịch sử.
B. Vì nó là một thực tế đã được kiểm chứng.
C. Vì nó là nhận định về một khả năng dựa trên hiểu biết của tác giả.
D. Vì nó phản ánh quan điểm chung của cộng đồng quốc tế.
Câu 3: Bài nghị luận của Mác-két được trích từ đâu?
A. Một bài báo.
B. Một cuốn sách.
C. Một tham luận tại hội nghị nguyên thủ quốc gia.
D. Một bài phát biểu trên truyền hình.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Tác giả thể hiện thái độ của mình bằng cách nào?
A. Chỉ sử dụng số liệu khách quan.
B. Chỉ bày tỏ quan điểm trực tiếp.
C. Chỉ dùng cách liên tưởng lạ lùng.
D. Kết hợp nhiều cách khác nhau như sử dụng số liệu, bày tỏ trực tiếp và liên tưởng độc đáo.
Câu 2: Tại sao thông điệp của bài viết vẫn còn ý nghĩa thời sự trong tình hình hiện nay?
A. Vì vũ khí hạt nhân đã được loại bỏ hoàn toàn.
B. Vì các hiệp ước hạn chế vũ khí hạt nhân đã được thực thi hiệu quả.
C. Vì số lượng vũ khí hạt nhân tiếp tục tăng và các xung đột chính trị, quân sự vẫn tồn tại.
D. Vì không còn quốc gia nào quan tâm đến vũ khí hạt nhân.