Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 9: Yên Tử, núi thiêng (Thi Sảnh)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 9: Yên Tử, núi thiêng (Thi Sảnh) . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
BÀI 9: ĐI VÀ SUY NGHĨ
ĐỌC: YÊN TỬ, NÚI THIÊNG
(15 câu)
I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)
Câu 1: Văn bản "Yên Tử, núi thiêng" thuộc loại văn bản nào?
A. Văn bản nghị luận.
B. Văn bản thuyết minh
C. Văn bản tự sự.
D. Văn bản biểu cảm.
Câu 2: Yên Tử cao bao nhiêu mét?
A. 1068 m B. 1086 m C. 1168 m D. 1186 m
Câu 3: Dựa vào bố cục văn bản đã chia, em hãy cho biết, phần nào của văn bản miêu tả một hành trình có thể lựa chọn để đến với danh sơn Yên Tử?
A. Phần 1.
B. Phần 2.
C. Phần 3.
D. Phần 4.
Câu 4: Nội dung nào được đề cập trong phần 3 của văn bản là gì?
A. Giới thiệu khái quát về Yên Tử.
B. Miêu tả hành trình đến Yên Tử.
C. Thuyết minh cụ thể về Yên Tử và các sự kiện, di tích liên quan.
D. Khẳng định yếu tố cốt lõi làm nên núi thiêng Yên Tử.
Câu 5: Phần cuối cùng của văn bản tập trung vào nội dung gì?
A. Giới thiệu tổng quan về Yên Tử.
B. Mô tả cách đi đến Yên Tử.
C. Liệt kê các di tích lịch sử ở Yên Tử.
D. Khẳng định những yếu tố cốt lõi làm nên núi thiêng Yên Tử.
Câu 6: Yên Tử gắn liền với tên tuổi của những ai?
A. Chỉ các thiền sư bình thường.
B. Các thiền sư danh tiếng, trong đó có một vị vua anh minh lỗi lạc – Trần Nhân Tông.
C. Chỉ các vị vua.
D. Các nhà khoa học nổi tiếng.
II. THÔNG HIỂU (04 CÂU)
Câu 1: Yên Tử ngày nay thuộc thành phố nào?
A. Hạ Long.
B. Uông Bí.
C. Hòn Gai.
D. Quảng Ninh.
Câu 2: Tên xa xưa của Yên Tử là gì?
A. Núi Trúc Lâm.
B. Núi Voi.
C. Núi Phật.
D. Núi Thiêng.
Câu 3: Theo Hải Dương phong vật chí, Yên Tử được coi là:
A. Phúc địa thứ nhất của Giao Châu.
B. Phúc địa thứ hai của Giao Châu.
C. Phúc địa thứ ba của Giao Châu.
D. Phúc địa thứ tư của Giao Châu.
Câu 4: Ai là người được cho là đã đến Yên Tử tu tiên và luyện đan vào đầu Công nguyên?
A. Trần Nhân Tông.
B. An Kỳ Sinh.
C. Phù Vân quốc sư.
D. Trần Thái Tông.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Ngôi chùa sớm nhất được dựng ở Yên Tử trong thời Lý là:
A. Chùa Đồng.
B. Chùa Một Mái.
C. Chùa Phù Vân.
D. Chùa Trúc Lâm.
Câu 2: Vua nào đã trốn khỏi Thăng Long để đến Yên Tử vào năm 1236?
A. Lý Thái Tông.
B. Trần Thái Tông.
C. Trần Nhân Tông.
D. Lý Nhân Tông.
Câu 3: Ai được coi là ông tổ thứ nhất của Thiền phái Trúc Lâm?
A. An Kỳ Sinh.
B. Phù Vân quốc sư.
C. Trần Thái Tông.
D. Trần Nhân Tông.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Nội dung chính của văn bản "Yên Tử, núi thiêng" là gì?
A. Chỉ giới thiệu về danh lam thắng cảnh.
B. Chỉ giới thiệu về các di tích lịch sử.
C. Giới thiệu danh lam thắng cảnh và có kết hợp giới thiệu các di tích lịch sử.
D. Phân tích ý nghĩa tâm linh của núi Yên Tử.
Câu 2: Điều gì không phải là lý do chính khiến Yên Tử được coi là "núi thiêng"?
A. Là nơi tu hành của những người mộ đạo.
B. Có cảnh quan hùng vĩ, tươi đẹp.
C. Gắn liền với tên tuổi những thiền sư danh tiếng.
D. Là nơi khai thác khoáng sản quý hiếm.
=> Giáo án Ngữ văn 9 Kết nối bài 9: Yên Tử, núi thiêng (Thi Sảnh)