Phiếu trắc nghiệm Sinh học 8 kết nối Ôn tập Chương 7: Sinh học cơ thể người (P7)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 7: Sinh học cơ thể người (P7). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG VII. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI ( PHẦN 7 )

Câu 1: Bệnh viêm khớp xảy ra do

  1. Ăn nhiều thức ăn chứa chất béo
  2. Rối loạn chuyển hóa
  3. Do nhiễm vi khuẩn tại các khớp
  4. Cả 3 ý trên đều đúng

 

Câu 2: Vai trò của hoocmon là?

  1. Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
  2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể
  3. Điều hòa các quá trình sinh lý
  4. Cả A và C đều đúng

Câu 3. Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh ?

  1. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng
  2. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt
  3. Tắm nắng vào buổi trưa
  4. Thường xuyên mát xa cơ thể

Câu 4: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào ?

  1. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt
  2. Đường máu
  3. Đường bạch huyết
  4. Ống tiêu hóa

Câu 5: Chúng ta có thể lây nhiễm vi khuẩn giang mai qua con đường nào dưới đây ?

  1. Qua quan hệ tình dục không an toàn
  2. Tất cả các phương án còn lại
  3. Qua truyền máu hoặc các vết xây xát
  4. Qua nhau thai từ mẹ sang con

 

Câu 6: Bộ phận nào trong cơ quan sinh dục nữ làm nhiệm vụ sản sinh trứng?

  1. Buồng trứng
  2. Ống dẫn trứng
  3. Tử cung
  4. Âm đạo

Câu 7: Hệ cơ quan nào có vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng đến cơ quan trong cơ thể?

  1. Hệ tiêu hoá
  2. Hệ hô hấp
  3. Hệ tuần hoàn
  4. Hệ bài tiết.

Câu 8: Bắp cơ vân có hình dạng như thế nào?

  1. Hình cầu      
  2. Hình trụ
  3. Hình đĩa      
  4. Hình thoi

Câu 9: Dịch ruột và dịch mật đổ vào bộ phận nào của ống tiêu hoá?

  1. Tá tràng
  2. Manh tràng 
  3. Hỗng tràng 
  4. Hồi tràng

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  1. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại nước mô.
  2. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết tương.
  3. Huyết tương khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết thanh.
  4. Nước mô khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết tương.

Câu 11: Vai trò của sự thông khí ở phổi.

  1. Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
  2. Tạo đường cho không khí đi vào.
  3. Tạo đường cho không khí đi ra
  4. Vận chuyển không khí trong cơ thể.

Câu 12: Sản phẩm bài tiết của thận là gì?

  1. Nước mắt      
  2. Nước tiểu
  3. Phân      
  4. Mồ hôi

Câu 13: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái?

  1. Ống dẫn nước tiểu
  2. Ống thận
  3. Ống đái
  4. Ống góp

Câu 14: Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khí carbonic, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến

  1. cơ quan sinh dục.
  2. cơ quan hô hấp
  3. cơ quan tiêu hoá.
  4. cơ quan bài tiết.

Câu 15: Khi nào thì cơ thể nữ bắt đầu sản sinh trứng?

  1. Mới sinh ra
  2. Tuổi dậy thì
  3. Tuổi trưởng thành
  4. Bất kể khi nào

Câu 16: Ở nữ giới, trứng sau khi thụ tinh thường làm tổ ở đâu ?

  1. Buồng trứng
  2. Âm đạo
  3. Ống dẫn trứng
  4. Tử cung

Câu 17: Đặc điểm nào không có ở tầng sừng của da?

  1. Dễ bong
  2. Tế bào chết
  3. Chứa hạt sắc tố
  4. Tế bào xếp sít nhau

Câu 18: Tuyến giáp còn tiết ra hormone calcitonin cùng hormone của tuyến cận giáp có tác dụng gì?

  1. Điều hòa calcium trong máu.
  2. Điều hòa phosphorus trong máu.
  3. Tham gia điều hòa calcium và phosphorus trong máu.
  4. Giúp trẻ em hấp thụ calcium tốt để phát triển.

Câu 19: Ở người, hai chuỗi hạch nằm dọc hai bên cột sống thuộc về

  1. phân hệ đối giao cảm và hệ thần kinh vận động.
  2. hệ thần kinh vận động.
  3. phân hệ đối giao cảm.
  4. phân hệ giao cảm.

Câu 20: Những nguyên tắc khi lập khẩu phần ăn?

  1. Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
  2. Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
  3. Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 21: Nếu chỉ số glucose trong máu cao hơn bình thường trong thời gian dài thì cơ thể có thể có đã mắc loại bệnh nào?

  1. Tiểu đường
  2. Viên khớp, gout
  3. Rối loạn chức năng gan
  4. Không xác định được

Câu 22: Chất được hấp thụ lại ở đoạn đầu ống thận trong quá trình tạo nước tiểu là

  1. Các chất dinh dưỡng
  2. Các ion cần thiết như Na+, Cl-..
  3. Nước
  4. Cả a, b, c đều đúng

Câu 23: Trong 500ml khí lưu thông trong hệ hô hấp của người trưởng thành thì có khoảng bao nhiêu ml khí nằm trong “khoảng chết” (không tham gia trao đổi khí)?

  1. 150ml
  2. 200ml
  3. 100ml
  4. 50ml

Câu 24: Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây?

  1. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)
  2. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, heroin,…
  3. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 25: Tác nhân nào chiếm chỗ của O2 trong máu (hồng cầu), làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết?

  1. Carbon oxide
  2. Lưu huỳnh oxide
  3. Nitro oxide
  4. Bụi

 

=> Giáo án sinh học 8 kết nối bài 30: Khái quát về cơ thể người

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay