Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 5 cánh diều Bài 18: Luyện tập liên kết câu bằng từ ngữ nối
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 18: Luyện tập liên kết câu bằng từ ngữ nối. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều
BÀI 18: SÁNH VAI BÈ BẠN
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU BẰNG TỪ NGỮ NỐI
(15 CÂU)
I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)
Câu 1: Con hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh khái niệm sau:
“Trong bài văn, đoạn văn, các câu phải …. chặt chẽ với nhau.”
A. Liên kết.
B. Gắn bó.
C. Phối hợp.
D. Đi cùng.
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau:
" Tráng sĩ ấy gặp lúc quốc gia lâm nguy đã xông pha ra trận, đem sức khỏe mà đánh tan giặc, nhưng bị thương nặng. …. người trai làng Phù Đổng vẫn còn ăn một bữa cơm (chỗ ấy nay lập đền thờ ở làng Xuân Tảo) rồi nhảy xuống Hồ Tây tắm”
A. Vì.
B. Đã vậy.
C. Tuy vậy.
D. Tuy.
Câu 3: Nêu tác dụng của từ ngữ in đậm trong đoạn văn sau?
“Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua Hồ Gươm. Lúc có bạn thì chuyện trò tíu tít, có khi đuổi nhau suốt dọc đường. Nhưng khi đi một mình, tôi thích ôm cặp vào ngực, nhìn lên các vòm cây, vừa đi vừa lẩm nhẩm ôn bài”
A. Giúp liên kết các câu trong đoạn văn, tạo sự mạch lạc, liền mạch cho nội dung trong đoạn văn đó.
B. Giúp câu văn rõ ràng, mạch lạc hơn.
C. Để ngăn cách rõ ràng sự không liên quan giữa hai câu.
D. Một đáp án khác.
Cho đoạn văn sau và trả lời câu hỏi 4 – 6:
“Quy trình làm cốm gồm nhiều công đoạn. (1) …, người ta gặt lúa non về để tuốt và lấy hạt. Tiếp theo, họ đãi lúa qua nước để loại bỏ các hạt lép. (2)…, hạt lúa được rang và giã thành cốm. (3)…, người ta sàng sảy cốm thật kĩ và để trong những chiếc thúng nhỏ lót lá sen.”
Câu 4: Em điền từ gì vào chỗ trống (1)?
A. Đầu tiên.
B. Sau đó.
C. Tiếp theo.
D. Cuối cùng.
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (2)?
A. Đầu tiên.
B. Sau đó.
C. Tiếp theo.
D. Cuối cùng.
Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (3)
A. Đầu tiên.
B. Sau đó.
C. Tiếp theo.
D. Cuối cùng.
II. THÔNG HIỂU (04 CÂU)
Câu 1: Em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống?
"Dạo này, bé rất lười học. …biết việc học rất quan trọng nhưng hễ cứ học được một lúc là mắt bé lại ríu lại.”
A. Mặc dù.
B. Vì.
C. Không những.
D. Vậy nên.
Câu 2: Mẩu chuyện vui dưới đây có một lỗi sai khi sử dụng từ để nối, con hãy tìm và chữa lại cho đúng?
- Bố ơi, bố có thể viết trong bóng tối được không?
- Bố viết được
- Nhưng bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con.
A. Thay từ “nhưng” bằng từ “vậy thì”
B. Thay từ “nhưng” bằng từ “đã vậy”
C. Thay từ “nhưng” bằng từ “tuy vậy”
D. Thay từ “nhưng” bằng từ “mặc dù vậy”
Câu 3: Tìm từ có tác dụng nối các câu trong đoạn văn:
"Lựa chọn trở thành một bác sĩ, một giáo viên, hoặc một họa sĩ là quyết định của con. Vì vậy, ngay từ bây giờ con phải suy nghĩ cho thật kĩ, bố mẹ có thể cho con ý kiến nếu con muốn. "
A. Từ “Lựa chọn”
B. Từ “ý kiến”
C. Từ “suy nghĩ”
D. Từ “Vì vậy”
Câu 4: Đâu là từ để nối các câu trong đoạn văn sau:
"(1) Anh có thể giúp em làm bài tập này. (2) Nhưng em phải nghĩ tới sau này chứ không thể bài tập nào anh cũng làm cho em được. (3) Vậy nên, em phải chú ý nghe anh giảng bài để sau này gặp bài toán tương tự em sẽ biết áp dụng."
A. Từ “Anh” ở câu (1)
B. Từ “bài tập này” ở câu (1)
C. Từ “nhưng” ở câu (2)
D. Từ “áp dụng” ở câu (3)
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Tiếng Việt 5 cánh diều bài 18: Luyện tập liên kết câu bằng từ ngữ nối