Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 5 cánh diều bài 3: Trái cam

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Trái cam. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều

CHỦ ĐỀ: MĂNG NON

BÀI 3: CÓ HỌC MỚI HAY

ĐỌC: TRÁI CAM

(15 CÂU)

I. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Trong bài đọc Trái cam, khi vừa về nhà, bạn nhỏ làm gì?

A. Bạn nhỏ vào bếp.

B. Bạn nhỏ sà vào luống đất.

C. Bạn nhỏ chạy vào phòng.

D. Bạn nhỏ gọi bố.

Câu 2: Trong bài đọc Trái cam, Bố bạn nhỏ hỏi bạn điều gì?

A. Bố cười hỏi chơi gì.

B. Bố cười hỏi học gì.

C. Bố cười hỏi gieo gì.

D. Bố cười hỏi tưới gì.

Câu 3: Dựa vào bài đọc Trái cam, em hãy cho biết, phản ứng của bạn nhỏ khi bố hỏi là gì?

A. Trả lời ngay.

B. Khum tay bí mật.

C. Chạy đi.

D. Không quan tâm.

Câu 4: Trong bài đọc Trái cam, bạn nhỏ bắt chước ai để làm đất?

A. Bố.                    B. Mẹ.                    C. Cô giáo.             D. Bạn bè.

Câu 5: Trong bài đọc Trái cam, bạn nhỏ làm gì với đất?

A. Cuốc, cào, xáo tơi.

B. Chỉ cuốc.

C. Chỉ cào.

D. Chỉ tưới nước.

Câu 6: Tác giả so sánh vồng đất với cái gì?

A. Mâm cơm.         B. Mâm xôi.             C. Mâm quả.        D. Mâm trái cây.

II. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Trong bài đọc Trái cam, khi tưới nước, tay bạn nhỏ được miêu tả như thế nào?

A. Mạnh mẽ.          B. Vụng về.            C. Nhẹ nhàng.        D. Lóng ngóng.

Câu 2: Trong khổ 3 của bài thơ Trái cam, nước rơi được so sánh với gì?

A. Nước rơi như mưa rào.

B. Nước rơi như mưa lũ.

C. Nước rơi như mưa bay.

D. Nước rơi như thác đổ.

Câu 3: Trong bài đọc Trái cam, khi bố đi công tác, bạn nhỏ đã làm gì?

A. Không liên lạc với bố.

B. Gọi điện thường xuyên cho bố.

C. Nhắn tin hàng ngày cho bố.

D. Viết thư kể chuyện cho bố.

Câu 4: Trong bài đọc Trái cam, chữ viết của bạn nhỏ thay đổi như thế nào?

A. Xấu đi.

B. Không thay đổi.

C. Dần ngay ngắn.

D. Nguệch ngoạc hơn.

III. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Trong bài đọc Trái cam, bố bạn nhỏ đi công tác trong bao lâu?

A. Một năm.           B. Hai năm.            C. Ba năm.             D. Năm năm.

Câu 2: Em hãy cho biết, khi bố bạn nhỏ về về, trái cam có màu như thế nào?

A. Trái cam có màu xanh.

B. Trái cam có màu vàng.

C. Trái cam đỏ ối.

D. Trái cam có màu tím.

Câu 3: Bạn nhỏ đã làm gì với trái cam sau khi bố đi công tác trở về?

A. Ăn ngay.

B. Cất đi.

C. Bứt một trái đặt vào tay bố.

D. Ném đi.

IV. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Em hãy cho biết, Trong bài đọc Trái cam, trái cam được so sánh với gì?

A. Trái cam như mặt trăng.

B. Trái cam tươi như mặt trời đỏ.

C. Trái cam như ngôi sao.

D. Trái cam như hành tinh.

Câu 2: Nội dung chính của bài thơ Trái cam là gì?

A. Qúa trình trồng và chăm sóc cây cam của bạn nhỏ.

B. Tình cảm giữ bố và bạn nhỏ trong bài thơ.

C. Sự trưởng thành của bạn nhỏ qua việc trồng cây. Qua đó, tác giả ngợi ca tình cảm của bạn nhỏ dành cho bố.

D. Kỹ thuật chăm sóc cây cối của bạn nhỏ trong thời gian bố đi công tác xa nhà.

=> Giáo án Tiếng Việt 5 cánh diều bài 3: Trái cam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt 5 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay