Phiếu trắc nghiệm Tin học 10 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Tin học 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tin học 10 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM TIN 10 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 05
Câu 1: Lớp ảnh (layer) trong phần mềm chỉnh sửa ảnh là gì?
A. Một thành phần trong suốt, xếp chồng lên nhau, tạo nên hình ảnh cuối cùng.
B. Một công cụ để vẽ và chỉnh sửa ảnh.
C. Một thành phần trong suốt, xếp chồng lên nhau, tạo nên hình ảnh cuối cùng.
D. Một bộ lọc màu sắc được áp dụng cho ảnh.
Câu 2: Lợi ích của việc sử dụng lớp ảnh là gì?
A. Cho phép chỉnh sửa từng thành phần của ảnh một cách độc lập mà không ảnh hưởng đến các thành phần khác.
B. Giúp dễ dàng thử nghiệm các hiệu ứng và thay đổi khác nhau trên ảnh.
C. Giúp quản lý và sắp xếp các thành phần của ảnh một cách hiệu quả hơn.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Em có thể thực hiện những thao tác nào với lớp ảnh?
A. Tạo mới, sao chép, xóa lớp.
B. Thay đổi thứ tự xếp chồng của các lớp.
C. Điều chỉnh độ trong suốt (opacity) của lớp.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Vùng chọn (selection) trong GIMP là gì?
A. Một vùng được đánh dấu trên ảnh, cho phép bạn thực hiện các thao tác chỉ trên vùng đó.
B. Một công cụ để vẽ và chỉnh sửa ảnh.
C. Một lớp (layer) trong suốt, xếp chồng lên ảnh.
D. Một bộ lọc màu sắc được áp dụng cho ảnh.
Câu 5: Lợi ích của việc sử dụng vùng chọn là gì?
A. Giúp tập trung vào một phần cụ thể của ảnh mà không ảnh hưởng đến các phần khác.
B. Cho phép thực hiện các thao tác như sao chép, cắt, dán, xóa, và áp dụng hiệu ứng chỉ trên vùng được chọn.
C. Giúp tạo ra các hình ảnh phức tạp bằng cách kết hợp nhiều vùng chọn khác nhau.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Để cho đơn giản nên thiết kế các đối tượng trên cùng một lớp ảnh.
B. Không nên đưa nền về trong suốt trong quá trình ghép ảnh.
C. Không cần có lệnh chuyển đổi giữa đường dẫn và vùng chọn.
D. Một số chi tiết của lớp ảnh có thể không nhìn thấy trong ảnh hợp thành.
Câu 7: Để chọn đối tượng cần tách ra khỏi nền ảnh sau khi đã thêm kênh anpha vào lớp ảnh ta thực hiện:
A. Nháy chuột chọn công cụ Free Select, rồi bắt đầu từ một điểm bất kì trên đối tượng, lần lượt nháy chuột vào xung quanh đối tượng cần tách. Điểm chọn cuối cùng được xác định bằng cách nháy chuột trùng với điểm xuất phát để tạo thành vùng chọn bao quanh đối tượng.
B. Xóa lớp ảnh nền.
C. Đảo ngược vùng chọn.
D. Chọn Layer\Transform.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là câu trả lời cho câu hỏi: Tại sao sau khi chuyển kênh alpha của lớp ảnh vào vùng chọn thì chỉ có các đối tượng trên lớp ảnh được chọn chứ không phải toàn bộ lớp ảnh được chọn?
A. Vì chỉ có các đối tượng hiện hữu (nhìn thấy được) mới thuộc kênh alpha - của lớp ảnh đó, nên sau khi chuyển kênh thành vùng chọn thì chỉ có các đối tượng này được chọn.
B. Vì kênh alpha chỉ chứa độ trong suốt của các điểm ảnh mà chúng có độ trong suốt không hoàn toàn nên sau khi chuyển kênh thành vùng chọn thì chỉ nhìn thấy vùng chọn chứa các đối tượng này.
C. Vì kênh alpha chứa độ trong suốt của tất cả các điểm ảnh nên sau khi chuyển thành vùng chọn thì toàn bộ lớp ảnh được chọn nhưng chỉ nhìn thấy vùng chọn gồm các điểm ảnh mà chúng có độ trong suốt không hoàn toàn.
D. Vì đối tượng được nhìn thấy nhờ màu sắc của các điểm ảnh và kênh alpha chỉ chứa các điểm ảnh có màu sắc, nên sau khi chuyển kênh thành vùng chọn thì chỉ có các đối tượng mới được chọn.
Câu 9: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Độ trong suốt của điểm ảnh thể hiện mức độ rõ nét của nó.
B. Có hai thao tác cơ bản với kênh alpha là: Thêm kênh alpha l vào một lớp ảnh và chuyển kênh alpha của một lớp ảnh vào vùng chọn.
C. Các điểm ảnh trên lớp ảnh thể hiện và lưu trữ trên các kênh màu và kênh alpha . Trong đó kênh alpha thể hiện độ trong suốt của các điểm ảnh.
D. Ảnh không có nền là ảnh có lớp nền màu trắng.
Câu 10: Trong công cụ Text A, ta có thể chọn:
A. Kiểu chữ.
B. Màu chữ.
C. Cỡ chữ.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 11: GIMP là phần mềm:
A. Xử lí ảnh.
B. Soạn thảo văn bản.
C. Trình chiếu, thuyết trình.
D. Nghe nhạc.
Câu 12: Chức năng của phần mềm GIMP là:
A. Chỉnh sửa ảnh.
B. Ghép ảnh.
C. Cung cấp các công cụ tạo văn bản, tô màu và biến đổi hình.
D. Tất cả các khả năng trên.
Câu 13: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về phần mềm GIMP?
A. Phần mềm GIMP có thể chỉnh sửa ảnh.
B. Cung cấp các công cụ tạo văn bản, tô màu và biến đổi hình.
C. Là phần mềm thiết kế đồ họa.
D. Phần mềm GIMP không thể ghép ảnh.
Câu 14: Để thay đổi kích thước ảnh ta dùng công cụ:
A. Crop
B. Transform
C. Move
D. Scale
Câu 15: Hình ảnh hiển thị trên máy tính sử dụng hệ màu nào?
A. RGB.
B. RBY.
C. CMYK.
D. Cả A, B, C.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Cho đoạn thông tin:
Việc hiểu rõ các phép toán bit là rất quan trọng trong lập trình, đặc biệt là trong các ứng dụng liên quan đến an ninh mạng và mã hóa dữ liệu.
Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a) Các phép toán bit không cần thiết cho việc mã hóa dữ liệu.
b) Hiểu biết về các phép toán bit giúp lập trình viên phát triển ứng dụng an toàn hơn.
c) Mã hóa dữ liệu hoàn toàn không sử dụng hệ nhị phân.
d) Các phép toán bit có thể giúp phát hiện và sửa lỗi trong dữ liệu.
Câu 2: Cho đoạn thông tin:
Số hóa hình ảnh và âm thanh giúp cho việc lưu trữ và truyền tải dữ liệu trở nên dễ dàng hơn. Các định dạng như JPEG cho hình ảnh và MP3 cho âm thanh là những ví dụ tiêu biểu về cách mà dữ liệu số hóa có thể được nén để tiết kiệm không gian lưu trữ.
Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a) Định dạng JPEG không thể lưu trữ hình ảnh có độ phân giải cao.
b) MP3 là định dạng nén âm thanh phổ biến nhất hiện nay.
c) Số hóa hình ảnh không ảnh hưởng đến dung lượng lưu trữ.
d) Việc nén dữ liệu số hóa có thể làm giảm chất lượng của hình ảnh và âm thanh.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................