Trắc nghiệm bài 2 CD: Thực hành tiếng việt - Biện pháp tu từ đối

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Thực hành tiếng việt - biện pháp tu từ đối. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi

Xem: => Giáo án ngữ văn 11 cánh diều

BÀI 2: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT - BIỆN PHÁP TU TỪ ĐỐI

A.   PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phép đối là gì?

  1. Là cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, các thành phần câu, vế song song cân đối trong lời nói nhằm tạo hiệu quả diễn đạt
  2. Phép đối có vai trò nhấn mạnh về ý, gợi liên tưởng, gợi hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu cho lời nói, biểu đạt cảm xúc tư tưởng
  3. Cả A và B đều đúng
  4. Cả A và B đều sai

Câu 2: Phép đối có đặc điểm gì?

  1. Số lượng âm tiết của hai vế đối phải bằng nhau.
  2. Các từ ngữ đối nhau phải có số âm tiết bằng nhau, phải có thanh trái nhau về B/T
  3. Các từ ngữ đối nhau phải cùng từ loại với nhau (danh từ đối với danh từ, động từ – tính từ đối với động từ – tính từ)
  4. Các từ đối nhau hoặc phải trái nghĩa với nhau,hoặc phải cùng trường nghĩa với nhau, hoặc phải đồng nghĩa với nhau để gây hiệu quả bổ sung, hoàn chỉnh về nghĩa..
  5. Cả A, B, C và D đều đúng

Câu 3: Tác dụng của phép đối là gì?

  1. Gợi sự phong phú về ý nghĩa (tương đồng và tương phản)
  2. Tạo ra sự hài hoà về thanh
  3. Nhấn mạnh ý
  4. Tất cả các đáp án đều đúng

Câu 4: Câu nào là vế đối của câu: "Tết đến, cả nhà vui như Tết"?

  1. Xuân về, khắp nước trẻ cùng xuân
  2. Xuân đến, khắp nước vui như Tết
  3. Xuân sang, khắp nước vui cùng Tết
  4. Xuân qua, khắp nước trẻ hơn xuân

Câu 5: Câu nào dưới đây sử dụng phép đối?

  1. Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng
  2. Có bầu, có bạn, can chi tủi

Cùng giò, cùng mây, thế mới vui

  1. Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử

Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi

  1. Cả A và C đều đúng

Câu 6: Có mấy loại phép đối là những loại nào?

  1. Tiểu đối
  2. Trường đối
  3. Cả 2 đáp án trên đều đúng
  4. Cả 2 đáp án trên đều sai

Câu  7: Câu nào sau đây là câu theo phép tiểu đối?

  1. Đói cho sạch, rách cho thơm
  2. Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân
  3. Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang
  4. Tất cả các câu trên

Câu 8: Câu nào dưới đây sử dụng phép trường đối?

  1. Lom khom dưới núi, tiều vài chú

Lác đác bên sông, chợ mấy nhà

  1. Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng
  2. Đói cho sạch, rách cho thơm
  3. Tất cả đều đúng

Câu 9: Tìm câu văn có sử dụng biện pháp đối trong văn bản Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn:

  1. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ - nghìn xác này gói trong da ngựa ta cũng cam lòng
  2. Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan
  3. Ta thường tới bữa quên ăn nửa đêm vỗ gối ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa
  4. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 10: Câu nào không sử dụng phép đối trong các câu sau:

  1. Gươm mài đá, đá núi phải mòn

         Voi uống nước, nước sống phải cạn

  1. Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc

Thương nhà mỏi miệng cái gia gia

  1. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ

Trăng nhòm khe cửa, ngắm nhà thơ

  1. Ví đây đổi phận làm trai được

Thì sự anh hùng há bấy nhiêu.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay