Trắc nghiệm bài 47: Một số dạng năng lượng

Vật lý 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 47: Một số dạng năng lượng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm bài 47: Một số dạng năng lượng
Trắc nghiệm bài 47: Một số dạng năng lượng

A. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1.  Năng lượng mà một vật có được do chuyển động được gọi là …

A. Thế năng.

B. Động năng.

C. Nhiệt năng.

D. Cơ năng.

 

Câu 2. Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là …

A. Nhiệt năng.

B. Thế năng đàn hồi.

C. Thế năng hấp dẫn.

D. Động năng.

 

Câu 3. Điền vào chỗ trống để thành câu hoàn chỉnh: Nhiên liệu là các vật liệu khi bị đốt cháy giải phóng năng lượng dưới dạng …

A. Nhiệt và ánh sáng.

B. Nhiệt và năng lượng hóa học.

C. Nhiệt và năng lượng âm.

D. Quang năng và năng lượng âm.

 

Câu 4. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn có đặc điểm gì?

A. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn liên tục được coi là vô hạn.

B. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn không liên tục được coi là vô hạn.

C. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ nguồn nhiên liệu.

D. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn có thế tái chế.

 

Câu 5. Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo? 

A. Năng lượng nước.

B. Năng lượng gió. 

C. Năng lượng mặt trời.

D. Năng lượng từ than đá.

 

Câu 6. Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:

A. Ánh sáng.

B. Âm thanh.

C. Nhiệt do máy tính phát ra.

D. Cả ba phương án trên đều đúng.

 

Câu 7. Căn cứ vào đâu mà ta nhận biết được một vật có nhiệt năng?

A. Có thể kéo, đẩy các vật.

B. Có thể làm biến đổi nhiệt độ các vật.

C. Có thể làm biến dạng vật khác.

D. Có thể làm thay đổi màu sắc các vật khác.

 

Câu 8. Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là …

A. Nhiệt năng.

B. Thế năng đàn hồi.

C. Thế năng hấp dẫn.

D. Động năng.

 

Câu 9. Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thuỷ điện là:

A. Thế năng.

B. Nhiệt năng.

C. Điện năng.

D. Động năng và thế năng.

 

B. THÔNG HIỂU (9 câu)

 

Câu 1. Cầu thủ đá quả bóng bay lên cao so với mặt đất. Hỏi tại độ cao bất kì quả bóng có những năng lượng nào?

A. Thế năng đàn hồi và động năng.

B. Thế năng hấp dẫn và động năng.

C. Nhiệt năng và quang năng.

D. Năng lượng âm và hóa năng.

 

Câu 2. Năng lượng hóa học có trong những vật chất nào sau đây?

A. Cốc nước nóng, mặt trời, pin.

B. Ắc quy, xăng dầu, mặt trời.

C. Pin, thức ăn, xăng dầu.

D. Thức ăn, ắc quy, ngọn lửa.

 

Câu 3. Trong các vật chất sau đây, vật chất nào đều có nhiệt năng?

A. Bóng đèn đang sáng, pin, thức ăn đã nấu chín.

B. Lò sưởi đang hoạt động, mặt trời, lò xo dãn.

C. Gas, pin mặt trời, tia sét.

D. Mặt trời, tia sét, lò sưởi đang hoạt động.

 

Câu 4. Những dạng năng lượng nào xuất hiện trong quá trình quả bóng nảy lên cao rồi rơi xuống chạm đất có ma sát?

A. Nhiệt năng, động năng và thế năng.

B. Chỉ có nhiệt năng và động năng.

C. Chỉ có động năng và thế năng.

D. Chỉ có động năng.

 

Câu 5. Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận được thành nhiệt năng?

A. Điện thoại.                             

B. Máy hút bụi.

C. Máy sấy tóc.                   

D. Máy vi tính.

 

Câu 6. Dạng năng lượng nào cần thiết để đá tan thành nước?

A. Năng lượng ánh sáng.

B. Năng lượng nhiệt.

C. Năng lượng âm thanh.

D. Năng lượng hoá học.

 

Câu 7. Tivi cần nhận năng lượng ở dạng nào để hoạt động?

A. Động năng.

B. Hoá năng.

C. Thế năng.

D. Điện năng.

 

Câu 8. Gọi tên dạng năng lượng chính được sử dụng khi đọc sách ở sân trường?

A. Động năng.                             

B. Điện năng.

C. Quang năng.                   

D. Hoá năng.

 

Câu 9.

A. Nhiệt năng, động năng và thế năng.

B. Chỉ có nhiệt năng và động năng.

C. Chỉ có động năng và thế năng.

D. Chỉ có động năng.

 

C. VẬN DỤNG (2 câu)

 

Câu 1. Ghép tên dạng năng lượng ở cột A phù hợp với phần mô tả ở cột B.

A. 1e, 2g, 3h, 4d, 5a, 6c, 7b.

B. 1e, 2g, 3h, 4d, 5c, 6a, 7d.

C. 1e, 2h, 3g, 4d, 5a, 6c, 7d.

D. 1b, 2a, 3h, 4d, 5g, 6c, 7e.

 

Câu 2. Từ điểm A một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí B cao nhất rồi rơi xuống điểm C trên mặt đất. Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB. Chọn phát biểu đúng.

A. Động năng của vật tại A là lớn nhất.

B. Thế năng của vật tại B là lớn nhất.

C. Động năng của vật tại D là lớn nhất.

D. Thế năng của vật tại C là lớn nhất.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay