Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 cánh diều Bài 17: Thương mại và du lịch

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 cánh diều Bài 17: Thương mại và du lịch. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều

BÀI 17. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5:

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá hiện hành)

phân theo các vùng kinh tế - xã hội ở nước ta, năm 2010 và 2022

(Đơn vị: tỉ đồng)

Vùng20102022
Trung du và miền núi Bắc Bộ78,912.1318,025.7
Đồng bằng sông Hồng363,695.41,362,845.0
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung247,026.1918,285.4
Tây Nguyên68,981.7247,959.7
Đông Nam Bộ616,116.61,485,045.7
Đồng bằng sông Cửu Long302,612.81,031,103.1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)

Câu 1: So năm 2022 với năm 2010, tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá hiện hành) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước tăng (hoặc giảm) bao nhiêu phần trăm (%)? (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng phần 10).

  • 1,2

Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2010 là 1,677,344.7 tỉ đồng.

Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2022 là 5,363,264.6 tỉ đồng.

Tỉ trọng năm 2010 = (78,912.1 / 1,677,344.7) × 100 ≈ 4.70%.

Tỉ trọng năm 2022 = (318,025.7 / 5,363,264.6) × 100 ≈ 5.92%.

Chênh lệch tỉ trọng = 5.92% BÀI 17. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH4.70% ≈ 1.22%.

Câu 2: So năm 2022 với năm 2010, vùng Đồng bằng sông Hồng có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá hiện hành) tăng bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (đơn vị tính: nghìn tỉ đồng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 999

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2010 là 363,695.4 tỉ đồng.

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2022 là 1,362,845.0 tỉ đồng.

Chênh lệch = 1,362,845.0 BÀI 17. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH 363,695.4 = 999,149.6 tỉ đồng.

Chuyển đổi sang nghìn tỉ đồng: 999,149.6 tỉ đồng = 999.1 nghìn tỉ đồng.

Câu 3: Năm 2022, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá hiện hành) của vùng cao nhất gấp bao nhiêu lần vùng thấp nhất? (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 6

Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2022:

+ Vùng cao nhất: Đông Nam Bộ = 1,485,045.7 tỉ đồng.

+ Vùng thấp nhất: Tây Nguyên = 247,959.7 tỉ đồng.

Tỉ lệ = 1,485,045.7 / 247,959.7 ≈ 5.98. à 6 (làm tròn)

Câu 4: Năm 2010, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá hiện hành) của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (đơn vị tính: nghìn tỉ đồng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 303

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2010 của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là 302,612.8 tỉ đồng.

Chuyển đổi sang nghìn tỉ đồng: 302,612.8 tỉ đồng = 302.6 nghìn tỉ đồng.

Câu 5: Năm 2022, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá hiện hành) của vùng Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng bao nhiêu phần trăm (%) cả nước? (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng phần 10).

  • 27,7

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đông Nam Bộ năm 2022 là 1,485,045.7 tỉ đồng.

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước năm 2022 là:

318,025.7 + 1,362,845.0 + 918,285.4 + 247,959.7 + 1,485,045.7 + 1,031,103.1 = 5,363,265.0 tỉ đồng.

Tỉ trọng được tính bằng công thức:

Tỉ trọng = (1,485,045.7 / 5,363,265.0) × 100 ≈ 27.7%.

Câu 6: Dựa vào bảng số liên sau

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá ở nước ta, giai đoạn 2010-2022 

(Đơn vị: triệu USD)

NămXuất khẩuNhập khẩu
201072,236.784,838.6
2015162,016.7165,775.9
2020282,628.9262,791.0
2022371,304.2358,901.9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)

So năm 2022 với năm 2010, trị giá nhập khẩu tăng bao nhiêu lần? (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả đến hàng phần 10).

  • 4,2

Trị giá nhập khẩu năm 2010 là 84,838.6 triệu USD, trị giá nhập khẩu năm 2022 là 358,901.9 triệu USD.

Số lần tăng được tính bằng công thức:

Số lần tăng = Nhập khẩu năm 2022 / Nhập khẩu năm 2010 = 358,901.9 / 84,838.6 ≈ 4.2

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Theo Tổng cục Thống kê, năm 2021, vùng nào có doanh thu hoạt động nội thương lớn nhất cả nước?

Trả lời: Đông Nam Bộ

Câu hỏi 2: Trong những năm gần đây, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng có xu hướng thay đổi như thế nào?

Trả lời: Tăng nhanh và liên tục.

Câu hỏi 3: Thương mại điện tử có vai trò gì trong thương mại nội địa? 

Trả lời: Là kênh phân phối quan trọng, hỗ trợ chuỗi cung ứng và lưu thông hàng hóa.

Câu hỏi 4: Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, trị giá xuất khẩu năm 2021 đạt bao nhiêu?

Trả lời: 336,1 tỉ USD.

Câu hỏi 5: Xu hướng của cơ cấu hàng hóa xuất khẩu ở nước ta hiện nay là gì? 

Trả lời: Giảm nhóm hàng sơ chế, tăng nhóm hàng chế biến.

Câu hỏi 6: Nước ta hiện nay có thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng chủ yếu do nguyên nhân nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 7: Theo dự thảo Quy hoạch hệ thống du lịch Việt Nam thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045, nước ta có bao nhiêu vùng du lịch?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 8: Sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch đồng bằng sông Cửu Long là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 9: Vùng nào ở nước ta ngành nội thương còn kém phát triển?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 10: Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 11: Hạn chế lớn nhất đối với các mặt hàng xuất khẩu là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 12: Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2021, doanh thu du lịch của các cơ sở lưu trú của nước ta là đạt bao nhiêu?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 13: Theo Bộ văn hóa Thể thảo và Du lịch, cả nước ta có bao nhiêu di tích quốc gia đặc biệt?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 14: Theo Bộ văn hóa Thể thảo và Du lịch, cả nước ta có bao nhiêu di sản thế giới?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 15: Nguyên nhân nào làm cho hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam ở nước ta có thể diễn ra quanh năm?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 16: Nhận xét về giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2015-2020.

BÀI 17. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015-2020

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 17: Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nổi bật với loại hình du lịch nào? 

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 19: So sánh sự thay đổi giá trị xuất khẩu một số nông sản của nước ta, giai đoạn 2015-2020.

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG NÔNG SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015-2020

(Đơn vị: triệu USD)

Năm20152017201820192020
Cà phê2671,03500,63536,42863,82741,0
Chè217,2232,9227,2242,2217,7
Gạo2796,32633,53060,22806,43120,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 20: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây?

Trả lời: ………………………………………

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

=> Giáo án Địa lí 12 Cánh diều bài 17: Thương mại và du lịch

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 cánh diều cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay