Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều
BÀI 10. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
Câu hỏi 1: Vì sao trong những năm gần đây, trong ngành trồng trọt, hiệu quả sản xuất trên một đơn vị sản xuất ngày càng được nâng cao?
Trả lời: Ứng dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất.
Câu hỏi 2: Sản xuất lương thực có vai trò như thế nào đối với nước ta?
Trả lời: Đảm bảo an ninh lương thực và tạo nguồn hàng xuất khẩu.
Câu hỏi 3: Theo Tổng cục Thống kê, năm 2021, giá trị sản xuất của thuỷ sản chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta?
Trả lời: 26,3%
Câu hỏi 4: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng nào chiếm tỉ trọng cao nhất?
Trả lời: Cây lương thực.
Câu hỏi 5: Việc áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh trong sản xuất lúa nhằm mục đích chủ yếu nào?
Trả lời: Nâng cao năng suất.
Câu hỏi 6: Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là gì?
Trả lời: Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.
Câu hỏi 7: Các thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp của nước ta?
Trả lời: Ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng, gây rủi ro cho sản xuất nông nghiệp.
Câu hỏi 8: Khó khăn tự nhiên nào có ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động khai thác hải sản xa bờ của nước ta?
Trả lời: Hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu hỏi 9: Nước ta có thế mạnh nào về điều kiện tự nhiên để nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?
Trả lời: Có nhiều bãi triều, đầm, phá, rừng ngập mặn.
Câu hỏi 10: Yếu tố nào thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta hiện nay?
Trả lời: Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế.
Câu hỏi 11: Nước ta có thế mạnh nào về điều kiện tự nhiên để nuôi trồng thủy sản nước ngọt?
Trả lời: Nhiều sông, suối, kênh, rạch, ao, hồ, các vùng trũng ở đồng bằng.
Câu hỏi 12: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là gì?
Trả lời: Khai thác bừa bãi, quá mức.
Câu hỏi 13: Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác thủy sản nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây?
Trả lời: Tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu.
Câu hỏi 14: sao các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ?
Trả lời: Nguồn nguyên liệu phong phú.
Câu hỏi 15: Vì sao ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Trả lời: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu hỏi 16: Theo bảng số liệu, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn 2015-2020?
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | Tổng số | Cây lương thực | Cây CN hàng năm | Cây CN lâu năm | Cây ăn quả |
2015 | 14945,3 | 9008,8 | 676,8 | 2154,5 | 824,4 |
2017 | 14902,0 | 8806,8 | 611,8 | 2219,8 | 928,3 |
2018 | 14868,5 | 8605,5 | 565,6 | 2212,5 | 993,2 |
2019 | 14707,6 | 8458,7 | 520,6 | 2192,3 | 1067,2 |
2020 | 14487,7 | 8222,5 | 458,0 | 2185,8 | 1135,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, Nhà xuất bản Thống kê, 2021)
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 17: Quan sát biểu đồ và cho biết, biểu đồ thể hiện nội dung gì?
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, Nhà xuất bản Thống kê, 2021)
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 18: Giai đoạn 2010 – 2020, sản lượng thuỷ sản và giá trị xuất khẩu thuỷ sản của nước ta thay đổi như thế nào?
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2020
Năm | Tổng sản lượng (nghìn tấn) | Chia ra | Giá trị xuất khẩu (triệu USD) | |
Khai thác | Nuôi trồng | |||
2015 | 6582,1 | 3049,9 | 3532,2 | 6568,8 |
2017 | 7313,4 | 3420,5 | 3892,9 | 8349,2 |
2019 | 8270,2 | 3777,7 | 4492,5 | 8514,0 |
2020 | 8497,2 | 3863,7 | 4633,5 | 8412,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, Nhà xuất bản Thống kê, 2021)
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 19: Giải pháp quan trọng hàng đầu để nâng cao giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp nước ta là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 20: Hiện nay, việc phát triển lâm nghiệp ở nước ta đang gặp phải những khó khăn nào?
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Địa lí 12 Cánh diều bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản